Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tribetason Hataphar
Clotrimazole 100 mg
Betamethasone dipropionate 6.4 mg
Gentamicin 10 mg
Betamethasone dipropionate 6.4 mg
Gentamicin 10 mg
2. Công dụng của Tribetason Hataphar
Viêm da và dị ứng da: Chàm cấp và mãn tính, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da tăng tiết bã nhờn, liken phẳng mãn tính, vẩy nến, mề đay dạng rát sần, ngứa hậu môn, âm hộ.
Nấm ngoài da: Nhiễm Candida, nấm da, lang ben, hắc lào, nấm kẽ, nước ăn chân.
Bỏng nhẹ, vết muỗi, côn trùng đốt, mẩm ngứa, mày đay, viêm da bội nhiễm.
Nấm ngoài da: Nhiễm Candida, nấm da, lang ben, hắc lào, nấm kẽ, nước ăn chân.
Bỏng nhẹ, vết muỗi, côn trùng đốt, mẩm ngứa, mày đay, viêm da bội nhiễm.
3. Liều lượng và cách dùng của Tribetason Hataphar
Cách dùng
Kem bôi Tribetason dùng thoa ngoài da.
Liều dùng
Bôi một lớp mỏng thuốc bao phủ toàn bộ bề mặt vùng da bị bệnh và xung quanh ngày 2-4 lần.
Thời gian điều trị thông thường từ 3 - 4 tuần.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ và vị trí của vùng da bị bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Sau 3 -4 tuần điều trị mà không có cải thiện lâm sáng nên xem lại chẩn đoán.
Kem bôi Tribetason dùng thoa ngoài da.
Liều dùng
Bôi một lớp mỏng thuốc bao phủ toàn bộ bề mặt vùng da bị bệnh và xung quanh ngày 2-4 lần.
Thời gian điều trị thông thường từ 3 - 4 tuần.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ và vị trí của vùng da bị bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Sau 3 -4 tuần điều trị mà không có cải thiện lâm sáng nên xem lại chẩn đoán.
4. Chống chỉ định khi dùng Tribetason Hataphar
Lao da, tổn thương da do Herpes simplex, thủy đậu, giang mai.
Viêm da chàm hóa vùng ống tai ngoài do chảy mủ tai.
Loét da, bỏng độ 2 trở lên, bệnh cước.
Tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm Aminoglycosid (Kanamycin, streptomycin, neomycin...) và các trường hợp mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Viêm da chàm hóa vùng ống tai ngoài do chảy mủ tai.
Loét da, bỏng độ 2 trở lên, bệnh cước.
Tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm Aminoglycosid (Kanamycin, streptomycin, neomycin...) và các trường hợp mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Tribetason Hataphar
Đôi khi việc sử dụng thuốc trong thời gian kéo dài có thể gây chọn lọc các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Nếu xảy ra điều này hay nếu có kích ứng, nhạy cảm hay bội nhiễm trong quá trình sử dụng thuốc, nên ngừng thuốc và áp dụng những phương pháp điều trị thích hợp.
Nếu sử dụng thuốc trên diện rộng thì sẽ làm tăng sự hấp thu của corticoid. Khi sự hấp thu corticoid tăng lên có thể đủ gây ra tác dụng không mong muốn toàn thân, đặc biệt là ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận.
Phụ nữ có thai, trẻ em và trẻ sơ sinh.
Không bôi thuốc vào mắt, không bôi thuốc lên vùng có vết thương hở hay vùng da bị tổn thương.
Nếu sử dụng thuốc trên diện rộng thì sẽ làm tăng sự hấp thu của corticoid. Khi sự hấp thu corticoid tăng lên có thể đủ gây ra tác dụng không mong muốn toàn thân, đặc biệt là ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận.
Phụ nữ có thai, trẻ em và trẻ sơ sinh.
Không bôi thuốc vào mắt, không bôi thuốc lên vùng có vết thương hở hay vùng da bị tổn thương.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
Thuốc có thể gây kích ứng hoặc dị ứng nhẹ tại chỗ nơi bôi thuốc, đặc biệt khi dùng dưới lớp băng bít bao gồm: Cảm giác bỏng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm da dị dứng do tiếp xúc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Clotrimazol có thể đối kháng tác dụng của amphotericin và kháng sinh có nhiều nối đôi khi dùng ngoài.
10. Dược lý
Betamethason dipropionat là một corticosteroid tác dụng chống viêm, chống dị ứng tại chỗ mạnh, đáp ứng nhanh trong các dạng viêm da, chàm, vẩy nến.
Clotrimazol là thuốc kháng nấm phổ rộng, dùng điều trị các bệnh: Nấm da, nhiễm Candida, lang ben, hắc lào, nấm tóc. Clotrimazol liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
Gentamicin là một kháng sinh thuộc họ Aminoglycosid tác dụng diệt khuẩn phổ rộng, tác dụng diệt khuẩn qua cơ chế ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn, tác dụng trên phần lớn các vi khuẩn thường gặp trong nhiễm trùng da, có tác dụng điều trị hiệu quả trong các nhiễm trùng da nguyên phát hay thứ phát.
Clotrimazol là thuốc kháng nấm phổ rộng, dùng điều trị các bệnh: Nấm da, nhiễm Candida, lang ben, hắc lào, nấm tóc. Clotrimazol liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
Gentamicin là một kháng sinh thuộc họ Aminoglycosid tác dụng diệt khuẩn phổ rộng, tác dụng diệt khuẩn qua cơ chế ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn, tác dụng trên phần lớn các vi khuẩn thường gặp trong nhiễm trùng da, có tác dụng điều trị hiệu quả trong các nhiễm trùng da nguyên phát hay thứ phát.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Sử dụng corticoid tại chỗ quá mức hay kéo dài có thể làm ức chế chức năng tuyến yên - thượng thần, đưa đến thiểu năng thượng thận thứ phát và cho các biểu hiện tăng tiết tuyến thượng thần, bao gồm bệnh Cushing.
Điều trị: Chỉ định phương pháp điều trị triệu chứng thích hợp. Các triệu chứng tăng tiết tuyến thượng thận cấp thường là có hồi phục. Điều chỉnh mất cân bằng điện giải nếu cần thiết. Trong điều kiện ngộ độc mạn tính, nên ngưng thuốc từ từ. Nếu xuất hiện sự tăng trưởng phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm, nên ngừng sử dụng thuốc và áp dụng phương pháp điều trị thích hợp.
Điều trị: Chỉ định phương pháp điều trị triệu chứng thích hợp. Các triệu chứng tăng tiết tuyến thượng thận cấp thường là có hồi phục. Điều chỉnh mất cân bằng điện giải nếu cần thiết. Trong điều kiện ngộ độc mạn tính, nên ngưng thuốc từ từ. Nếu xuất hiện sự tăng trưởng phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm, nên ngừng sử dụng thuốc và áp dụng phương pháp điều trị thích hợp.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.