Thông tin sản phẩm
Bilbroxol Syrup là thuốc gì? Bilbroxol Syrup 30mg/5ml là sản phẩm của Công ty Bilim Ilac Sanayii Ve Ticaret A.S., có xuất xứ từ Thổ Nhĩ Kỳ. Sản phẩm có thành phần chính là Ambroxol. Thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị các bệnh cấp và mãn tính ở đường hô hấp có hiện tượng kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường và đề phòng các biến chứng ở phổi đối với các bệnh nhân sau phẫu thuật.
1. Bilbroxol Syrup là thuốc gì?
Thuốc Bilbroxol Syrup là thuốc được bào chế dưới dạng siro. Đây là sản phẩm của Công ty Bilim İlaç Sanayii Ve Ticaret AS, có xuất xứ từ Thổ Nhĩ Kỳ. Thuốc với thành phần chính là Ambroxol. Đây là một chất chuyển hoá của Bromhexin, có tác dụng hỗ trợ long đờm và làm tiêu chất nhầy.
Thuốc Bilbroxol Syrup 30mg/5ml được chỉ định để làm tiêu chất nhầy cho đường hô hấp, dùng trong các bệnh cấp tính và mạn tính ở đường hô hấp, có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường và rối loạn vận chuyển chất nhầy, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, hen phế quản và viêm phế quản dạng hen.
2. Công dụng thuốc Bilbroxol Syrup 30mg/5ml
Bibroxol Syrup được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
- Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.
3. Liều lượng và cách dùng Bilbroxol Syrup 30mg/5ml
Cách dùng thuốc Bilbroxol Syrup: Uống với nước sau khi ăn.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em > 10 tuổi: 5 ml x 3 lần/ngày. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.
- Trẻ 5 - 10 tuổi: 2.5 ml x 3 lần/ngày. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.
- Trẻ 2 - 5 tuổi: 2.0 ml x 3 lần/ngày. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.
4. Chống chỉ định khi dùng Bilbroxol Syrup 30mg/5ml
Đã biết quá mẫn với ambroxol.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
5. Thận trọng khi dùng Bilbroxol Syrup 30mg/5ml
Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục máu đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
6. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc Bilbroxol Syrup trong lúc mang thai. Dù sao cũng cẩn thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa.
7. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của việc sử dụng Bilbroxol Syrup Ambroxol đường uống tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR > 1/100: Tiêu hóa: Tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Dị ứng, chủ yếu phát ban.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transaminase
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngừng điều trị nếu cần thiết.
9. Tương tác thuốc Bilbroxol Syrup
Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxycilin, Cefuroxim, erythromycin, doxycylin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi. Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với thuốc khác trên lâm sàng.
10. Thành phần Bilbroxol Syrup 30mg/5ml
Mỗi 5ml siro chứa 30mg Ambroxol hydroclorid.
Tá dược: Sorbitol 70%, methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, cherry flavor, natri citrat dehydrat, acid citric khan, nước tinh khiết vừa đủ 150ml.
11. Dược lý
Dược lực học
Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ. Thực nghiệm trên lâm sàng cho kết quả tác dụng thay đổi.
Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản. Các tài liệu mới đây cho thấy, thuốc có tác dụng cả đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình, nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng. Khi dùng ambroxol cũng có tác dụng tốt đối với người bệnh ứ protein phế nang mà không chịu rửa phế quản.
Dược động học
Hấp thu: Ambroxol hấp thụ nhanh và gần như hoàn toàn với liều điều trị. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 – 3 giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%. Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Thời gian bán thải trong huyết tương từ 7 – 12 giờ.
Chuyển hóa – Thải trừ: Khoảng 30% liều uống được thải qua vòng hấp thu đầu tiên. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Tổng lượng bài tiết qua thận xấp xỉ 90%.
12. Bảo quản
Dưới 30°C, tránh ánh sáng.
13. Bilbroxol Syrup giá bao nhiêu?
Bilbroxol Syrup giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc Bilbroxol Syrup 30mg/5ml hộp 1 chai 150ml hiện được bán với giá 100.000đ/hộp tại Medigo.
Nếu bạn muốn tìm một địa chỉ uy tín và đảm bảo chất lượng khi mua thuốc Bilbroxol Syrup 30mg/5ml thì Medigo app chính là sự lựa chọn hoàn hảo. Sở hữu hệ thống nhà thuốc 100% đạt chuẩn GPP đáp ứng được những tiêu chuẩn khắt khe của Bộ Y tế, Medigo luôn mang đến sự an tâm cho khách hàng bằng những sản phẩm đạt chất lượng tốt nhất.
Nhanh tay liên hệ với nhà thuốc trực tuyến Medigo để sở hữu sản phẩm chất lượng, cùng đội ngũ nhân viên và dược sĩ chuyên nghiệp, chuyên môn cao, luôn tận tình luôn có mặt 24/24 để hỗ trợ khách hàng. Chính sách hỗ trợ giao hàng nhanh chóng 24/7, giao hàng nhanh chóng chỉ trong 20 phút. Hỗ trợ khách hàng thanh toán qua ví điện tử Momo, tài khoản ngân hàng để tiện lợi và tiết kiệm thời gian. Cam kết hoàn tiền 100% nếu khách hàng không hài lòng. Hãy đặt mua ngay Bilbroxol Syrup tại Medigo với mức giá rẻ và cực kì nhanh chóng.
Nguồn tham khảo:
1. Thông tin trên tờ hướng dẫn sử dụng Bilbroxol Syrup 30mg/5ml hộp 1 chai 150ml
2. Thông tin từ Dược sĩ Quách Thi Hậu
3. Tham khảo dược lý của hoạt chất Ambroxol