lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Bột đông khô pha tiêm Atisolu 40 inj An Thiên hộp 5 lọ bột + 5 ống dung môi 1ml

Bột đông khô pha tiêm Atisolu 40 inj An Thiên hộp 5 lọ bột + 5 ống dung môi 1ml

Danh mục:Thuốc tác động lên hệ miễn dịch
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Bột đông khô pha tiêm
Thương hiệu:An Thiên
Số đăng ký:VD-26109-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Atisolu 40 inj An Thiên

Methylprednisolon (dưới dạng Methylprednisolon natri succinat) hàm lượng 40mg.

2. Công dụng của Atisolu 40 inj An Thiên

-Rối loạn nội tiết: thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát, thiểu năng vỏ thượng thận cấp tính, quá sản thượng thận bẩm sinh, tình trạng sốc không đáp ứng với trị liệu thông thường nếu có hoặc nghi ngờ thiểu năng vỏ thượng thận, chấn thương nặng trước khi mổ hoặc bệnh ở bệnh nhân thiểu năng vỏ thượng thận.
-Rối loạn do thấp khớp như: viêm cứng khớp đốt sống, viêm khớp cấp tính, viêm mõm lồi cầu xương, viêm khớp do vảy nến, viêm gân- bao hoạt dịch không đặc hiệu cấp tính, viên bao gân cơ, viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch, viêm xương khớp sau chấn thương.
-Bệnh hệ thống tạo keo: viêm đa cơ, Lupus ban đỏ hệ thống.
-Bệnh thuộc về da như u sùi dạng nấm, vảy nến thể nặng, viêm da tiết bã nhờn nặng, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng nặng, pemphigut.
-Dị ứng như phản ứng quá mẫn với thuốc,bệnh huyết thanh, viêm da dị ứng, hen phế quản, phản ứng nổi mề đay do truyền máu, phù thanh quản cấp không do nhiễm khuẩn, viêm mũi dị ứng.
-Các bệnh về mắt như viêm giác mạc, viêm tiền phòng, viêm mống mắt…
-Bệnh dạ dày- ruột: viêm đoạn ruột non, viêm loét đại tràng.
-Bệnh hô hấp: viêm phổi hít, lao phổi, bệnh sarcoid có triệu chứng...
-Rối loạn máu như thiếu máu tán huyết mắc phải, thiếu máu sản bẩm sinh, giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn, xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn, chứng giảm nguyên hồng cầu.
-Điều trị tạm thời bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em, bệnh bạch cầu và u lympho.
-Hội chứng thận hư.
-Chứng xơ cứng rải rác trầm trọng cấp tính.
-Viêm tuyến giáp không sinh mủ, Canxi máu cao phối hợp ung thư, lao màng não.

3. Liều lượng và cách dùng của Atisolu 40 inj An Thiên

Liều dùng
-Liều cao: tiêm truyền tĩnh mạch mỗi lần 30 mg trên mỗi kg thể trọng với thời gian 30 phút, sau mỗi 4-6 giờ lặp lại một liều trong thời gian 48 giờ.
-Liều dùng tiêm tại chỗ thường từ 4 đến 80 mg, tùy theo tình trạng bệnh.
-Liều dùng tiêm tĩnh mạch thường từ 40 đến 120 mg tùy theo tình trạng bệnh.
Cách dùng
Sử dụng thuốc Atisolu 40 inj bằng cách tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Bệnh nhân xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát không được tiêm bắp

4. Chống chỉ định khi dùng Atisolu 40 inj An Thiên

-Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Atisolu 40 inj hoặc với các corticosteroid khác.
-Người nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn nặng ngoại trừ số nhiễm khuẩn do lao màng não.
-Bệnh nhân sử dụng vaccin sống.
-Bệnh nhân tổn thương da do nấm, virus hoặc lao.

5. Thận trọng khi dùng Atisolu 40 inj An Thiên

Sử dụng thuốc Atisolu 40 inj kéo dài có thể gây nhiễm trùng thứ phát ở nhãn cầu do virus và nấm, tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể dưới bao sau.
Khi dùng thuốc Atisolu 40 inj có thể phải bổ sung potassium và giảm muối cho bệnh nhân.
Thuốc Atisolu 40 inj có thể làm tăng bài tiết calcium.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Atisolu 40 inj cho trẻ em đang phát triển, người tăng huyết áp, loét dạ dày tá tràng, rối loạn tâm thần, loãng xương, suy tim, mới nối thông mạch máu, người cao tuổi.
Vì nguy cơ suy tuyến thượng thận cấp, nên tránh ngừng thuốc Atisolu 40 inj đột ngột khi stress hoặc sau thời gian dài điều trị.
Thuốc Atisolu 40 inj gây ảnh hưởng đến tác dụng của vaccin sống nên không sử dụng vaccin sống khi đang sử dụng thuốc này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai và cho con bú cần thận trọng khi sử dụng thuốc Atisolu 40 inj, cần tham khảo kỹ ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.

8. Tác dụng không mong muốn

-Rối loạn nước và điện giải.
-Đau khớp trầm trọng, mất khối lượng cơ, yếu cơ, mỏi cơ, hoại tử vô trùng đầu xương, gãy xương.
-Loét dạ dày, xuất huyết hoặc thủng dạ dày, viêm loét thực quản, viêm loét thực quản, viêm tụy, bất thường chức năng gan.
-Tăng tiết mồ hôi, ban đỏ trên mặt, bầm máu, đốm xuất huyết, da mỏng dòn chậm lành vết thương.
-Chóng mặt, nhức đầu, co giật, tăng áp lực nội sọ.
-Ức chế tăng trưởng ở trẻ em, tình trạng giống Cushing, chứng không đáp ứng thứ phát do vỏ thượng thận và tuyến yên.
-Giảm dung nạp đường, tiềm ẩn biểu hiện tiểu đường.
-Lồi mắt, glocom, tăng áp lực nội nhãn, đục thủy tinh thể.
-Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, nổi mề đay, co thắt phế quản…

9. Tương tác với các thuốc khác

Sự ức chế biến dưỡng lẫn nhau xảy ra khi dùng đồng thời thuốc Atisolu 40 inj với cylosporin, có thể gây co giật.
Thanh thải methylprednisolone tăng khi dùng chung với các thuốc như rifampin, phenylyoin, Phenobarbital.
Ketoconazol, troleandomycin có thể làm giảm Độ thanh thải methylprednisolone.
Bệnh nhân mắc chứng giảm prothrombin máu cần thận trọng khi dùng chung thuốc Atisolu 40 inj và Aspirin.
Khi dùng chung thuốc Atisolu 40 inj với thuốc chống đông có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của thuốc chống đông.

10. Dược lý

Dược lực học
Methylprednisolon là một thành phần thuộc nhóm glucocorticoid có công dụng chống viêm, chống dị ưng và ức chế miễn dịch. Nó đã được FDA chấp thuận trong điều trị viêm khớp, hen suyễn, bệnh đa xơ cứng, thiểu năng vỏ thượng thận... Methylprednisolon có tác dụng chống viêm mạnh hơn so với Hydrocortisone khoảng 5 lần. Tác dụng chống viêm của Methylprednisolon cũng là do ức chế quá trình tổng hợp ức chế sự tổng hợp cyclooxygenase (COX)-2. Methylprednisolone ức chế các chức năng miễn dịch qua trung gian tế bào, đặc biệt là các chức năng phụ thuộc vào tế bào lympho.
Dược động học
Hấp thu: Methylprednisolone dùng đường uống có Sinh khả dụng khoảng 89.9%
Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của methylprednisolone là 1,38L/k và nó có khả năng liên kết mạnh với protein huyết tương.
Chuyến hóa: Quá trình chuyển hóa Methylprednisolone diễn ra ở gan,
Thải trừ: Methylprednisolone có thời gian bán hủy khoảng 2,3 giờ. Methylprednisolone và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua phân (44-52%) và nước tiểu (25-31%) [2]

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: không có triệu chứng của quá liều cấp tính thuốc Atisolu 40 inj.
Xử trí: giảm dần liều Atisolu 40 inj để phòng tránh khả năng bị ức chế tuyến thượng thận sau khi bị quá liều mãn tính. Nếu có các đợt sốc sau đó, cần điều trị hỗ trợ cho bệnh n

12. Bảo quản

Bảo quản sản phẩm trong bao bì gốc của nó, để ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh xa tầm tay trẻ em.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

8
1
0
0
0