lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Bột pha dung dịch uống Tranfast hộp 4 gói

Bột pha dung dịch uống Tranfast hộp 4 gói

Danh mục:Thuốc trị táo bón
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Kali clorid, Natri bicarbonat, Macrogol, Natri sulfat, Natri clorid, Natri bicarbonat
Dạng bào chế:Bột pha hỗn dịch uống
Thương hiệu:CPC1 Hà Nội
Số đăng ký:VD-33430-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Tranfast

Mỗi gói bột chứa: Macrogol 4000 64g; Natri sulfat 5,7g; Natri bicarbonat 1,680g; Natri clorid 1,460g; Kali clorid 0,750g.

2. Công dụng của Tranfast

Rửa đại tràng chuẩn bị cho bệnh nhân trước:
+ Các thăm dò về nội soi, X quang.
+ Phẫu thuật đại tràng.
Tranfast chỉ được chỉ định cho người lớn.

3. Liều lượng và cách dùng của Tranfast

Liều dùng dành cho người lớn:
Mỗi gói được hòa tan trong 1 lít nước. Lắc cho tan hoàn toàn.
Liều dùng: khoảng 1 lít đối với 15 kg – 20 kg trong lượng cơ thể, tương ưng với liều trung bình là 3 – 4 lít
Cách sử dụng:
Có thể uống 1 hoặc 2 lần chia theo 2 chế độ liều với điều kiện toàn bộ lượng dịch phải được đưa vào cơ thể (trung bình khoảng 3-4 lít) tùy theo trọng lượng cơ thể của bệnh nhân.
Liều uống 2 lần: 2 lít buổi tối hôm trước và 1 đến 2 lít vào buổi sáng, uống 3 – 4 giờ trước khi thăm khám, hoặc 3 lít vào buổi tối hôm trước và 1 lít buổi sáng, uống 3 – 4 giờ trước khi khám.
Liều uống 1 lần: Uống 3 – 4 lít vào buổi tối hôm trước
Cách sử dụng được khuyến cáo là: 1-1,5 lít mỗi giờ (tức là 250 ml mỗi 10 đến 15 phút). Bác sỹ có thể điều chỉnh theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và các bệnh lý mắc kèm.
Bệnh nhân suy thận:
Dữ liệu không đầy đủ
Trẻ em:
Sự an toàn và hiệu quả của tranfast dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

4. Chống chỉ định khi dùng Tranfast

– Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
– Tổng trạng suy yếu như: Tình trạng mất nước hay suy tim nặng
– Bệnh đại tràng làm cho niêm mạc ruột suy yếu nặng, ung thư đại tràng tiến triển
– Bệnh nhân có nguy cơ hoặc đã bị tắc ruột hoặc đường tiêu hóa
– Bệnh nhân thủng ruột hoặc có nguy cơ thủng ruột
– Rối loạn dạ dày ruột (liệt ruột)
– Viêm đại tràng hoặc bệnh Megacolon

5. Thận trọng khi dùng Tranfast

– Ở người già tổng trạng suy yếu, chỉ nên dùng khi có sự theo dõi của Bác sĩ.
– Tiêu chảy sau khi dùng thuốc này có thể gây cản trở đáng kể đến việc hấp thu các thuốc được dùng đồng thời.
– Thuốc này chứa macrogol
+ Biểu hiện dị ứng: sốc phản vệ, phát ban, nổi mề đay, phù mạch
+ Tuy sản phầm đẳng trương so với huyết tương của thành ruột, nhưng các rối loạn chất điện giải đã được báo cáo đặc biệt ở những bệnh nhân có nguy cơ. Các rối loạn điện giải trước đây ở một số bệnh nhân cần được điều chỉnh trước khi dùng dung dịch rửa đại tràng. Ngoài ra, nên thận trọng khi sử dụng sản phẩm ở những bệnh nhân này hoặc ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc có thể làm tăng nguy cơ rối loạn chất lỏng và chất điện giải bao gồm hạ natri máu và hạ kali máu hoặc làm tăng nguy cơ biến chứng tiềm ẩn (như bệnh nhân suy giảm chức năng thận, suy tim, hoặc điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu). Trong trường hợp này, bệnh nhân cần được theo dõi một cách thích hợp.
+ Sản phẩm nên được dùng thận trọng và dưới sự giám sát chặt chẽ ở những bệnh nhân có tình trạng nôn mửa, bệnh nhân nằm liệt giường hoặc bệnh nhân bị rối loạn chức năng thần kinh và/hoặc rối loạn vận động, do nguy cơ gây tắc đường thở.
+ Ở bệnh nhân suy tim và/hoặc suy thận, có nguy cơ bị phù phổi cấp do tràn dịch.
+ Thuốc này có chứa 1,967 g natri mỗi túi. Cần được xem xét ở bệnh nhân có chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Có rất ít hoặc không có dữ liệu về việc sử dụng Tranfast ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật không đủ để kết luận về độc tính đối với chức năng sinh sản. Tranfast chỉ nên được sử dụng nếu cần thiết.
– Có rất ít hoặc không có dữ liệu về việc sử dụng Tranfast ở phụ nữ cho con bú. Không có dữ liệu về sự bài tiết của Tranfast trong sữa mẹ. Nguy cơ đối với trẻ sơ sinh khi sử dụng không thể bị loại trừ. Các nghiên cứu trên động vật không đủ để kết luận về độc tính đối với chức năng sinh sản. Tranfast chỉ nên được sử dụng nếu cần thiết.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có thông tin.

8. Tác dụng không mong muốn

Buồn nôn và nôn có thể xảy ra lúc mới bắt đầu uống thuốc, sẽ giảm đi khi tiếp tục uống thuốc
Bảng dưới đây liệt kê các tác dụng không mong muốn được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng và được quan sát thấy kể từ khi sản phẩm ra thị trường. Tần suất phản ứng phụ được phân loại như sau: rất phổ biến (≥ 1/10), phổ biến (≥ 1/100 đến
Cơ quan/Tần số/Tác dụng không mong muốn
– Rối loạn tiêu hóa:
Rất phổ biến/Buồn nôn, đau bụng, chướng bụng
Thường xuyên/Nôn
– Rối loạn hệ miễn dịch:
Không xác định/Phản ứng dị ứng (Sốc phản vệ, phù mạch, nổi mề đay, phát ban, ngứa)
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Khi dùng kèm với các thuốc đường uống khác có thể không được hấp thu do việc rỗng ruột do thuốc gây ra và nên sử dụng trước 2 giờ khi dùng Tranfast. Tránh sử dụng các thuốc đường uống khác trong hoặc sau khi uống thuốc nhuận tràng, và sau khi tham khám được thực hiện.
Đối với thuốc có khoảng điều trị hẹp hoặc thời gian bán thải ngắn, hiệu quả có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

10. Dược lý

Macrogol: Là một nhóm chất có phân tử lượng lớn, tên mỗi chất riêng có ghi kèm thêm số phân tử lượng (ví dụ macrogol-4000). Nó hút nước vào đường ruột, làm nhuận tràng.
Do trọng lượng phân tử lớn, nên Macrogol không bị hấp thu và cũng không bị chuyển hóa tại ống tiêu hóa.
Tác dụng :
Các chất macrogol cao phân tử là những polymer dài thẳng trên đó các phân tử nước được gắn vào bằng những cầu nối hydro. Chúng làm tăng lượng nước trong ruột khi uống vào.
Lượng dịch ruột không được hấp thu nên dung dịch có tính nhuận tràng.

11. Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

10
0
0
0
0