Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của DATRIEUCHUNG-NEW (vị ngọt hương cam)
Mỗi gói chứa:
Paracetamol 160mg
Chlorpheniramin maleat 1mg
Dextromethorphan HBr 7,5mg
Pseudoephedrin HCl 15mg
Tá dược vừa đủ 1 gói.
Paracetamol 160mg
Chlorpheniramin maleat 1mg
Dextromethorphan HBr 7,5mg
Pseudoephedrin HCl 15mg
Tá dược vừa đủ 1 gói.
2. Công dụng của DATRIEUCHUNG-NEW (vị ngọt hương cam)
Giảm đa triệu chứng cảm, cúm, ho và viêm mũi dị ứng:
- Sốt do cảm lạnh.
- Sung huyết mũi, ngạt mũi, chảy nước mũi (sổ mũi), hất hơi, ngứa mắt và chảy nước mắt hay các chứng dị ứng đường hô hấp trên.
- Ho đo kích thích họng hoặc phế quản, ho mạn tính, đau họng.
- Nhức đầu, đau nhức bắp thịt, nhức xương khớp.
- Sốt do cảm lạnh.
- Sung huyết mũi, ngạt mũi, chảy nước mũi (sổ mũi), hất hơi, ngứa mắt và chảy nước mắt hay các chứng dị ứng đường hô hấp trên.
- Ho đo kích thích họng hoặc phế quản, ho mạn tính, đau họng.
- Nhức đầu, đau nhức bắp thịt, nhức xương khớp.
3. Liều lượng và cách dùng của DATRIEUCHUNG-NEW (vị ngọt hương cam)
Liều lượng
Thuốc được sử dụng chủ yếu cho trẻ em với liều dùng khuyên dùng là 2 lần/ngày, mỗi lần uống 1 gói.
Thuốc có thể sử dụng cho người lớn với liều 2-3 lần/ngày, mỗi lần uống 1 gói.
Khi sử dụng, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn liều lượng thích hợp.
Cách dùng
Sử dụng thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
Sử dụng với liều lượng 1 gói/lần. Có thể điều chỉnh theo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Pha 1 gói thuốc với khoảng 100ml nước lọc. Có thể sử dụng cùng nước hoa quả hoặc sữa.
Thuốc được sử dụng chủ yếu cho trẻ em với liều dùng khuyên dùng là 2 lần/ngày, mỗi lần uống 1 gói.
Thuốc có thể sử dụng cho người lớn với liều 2-3 lần/ngày, mỗi lần uống 1 gói.
Khi sử dụng, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn liều lượng thích hợp.
Cách dùng
Sử dụng thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
Sử dụng với liều lượng 1 gói/lần. Có thể điều chỉnh theo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Pha 1 gói thuốc với khoảng 100ml nước lọc. Có thể sử dụng cùng nước hoa quả hoặc sữa.
4. Chống chỉ định khi dùng DATRIEUCHUNG-NEW (vị ngọt hương cam)
- Người bệnh mãn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, gan.
- Người bệnh thiếu hụt G6PD.
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (Xin xem phần tương tác thuốc).
- Bệnh nhân hen suyễn, có các vấn đề về đường hô hấp như khí phế thủng hay viêm phế quản mạn tính, cao huyết áp, bệnh tim mạch, tăng nhãn áp (glaucom), phì đại tuyến tiền liệt, bệnh lý tuyến giáp hoặc tiểu đường.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, gan.
- Người bệnh thiếu hụt G6PD.
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (Xin xem phần tương tác thuốc).
- Bệnh nhân hen suyễn, có các vấn đề về đường hô hấp như khí phế thủng hay viêm phế quản mạn tính, cao huyết áp, bệnh tim mạch, tăng nhãn áp (glaucom), phì đại tuyến tiền liệt, bệnh lý tuyến giáp hoặc tiểu đường.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng DATRIEUCHUNG-NEW (vị ngọt hương cam)
- Người bị ho có quá nhiều đờm, bị hen hoặc tràn khí, có nguy cơ bị suy hô hấp, người có bệnh phổi mạn tính.
- Người bị tắc đường niệu, phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị tá tràng (vì làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện), người bệnh có thiếu máu từ trước, người cao tuổi.
- Tránh hoặc hạn chế dùng các đồ uống có cồn khi đang dùng thuốc này.
- Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven - Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Người bị tắc đường niệu, phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị tá tràng (vì làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện), người bệnh có thiếu máu từ trước, người cao tuổi.
- Tránh hoặc hạn chế dùng các đồ uống có cồn khi đang dùng thuốc này.
- Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven - Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
* Phụ nữ có thai:
Chưa xác định được tính an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai, đặc biệt dùng thuốc có chứa clorpheniramin trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến phản ứng nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh. Vì vậy nên tránh dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
* Phụ nữ cho con bú:
Clorpheniramin có thể tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa, có thể gây phản ứng nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ. Vì vậy nên tránh dùng cho phụ nữ đang cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Chưa xác định được tính an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai, đặc biệt dùng thuốc có chứa clorpheniramin trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến phản ứng nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh. Vì vậy nên tránh dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
* Phụ nữ cho con bú:
Clorpheniramin có thể tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa, có thể gây phản ứng nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ. Vì vậy nên tránh dùng cho phụ nữ đang cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tránh dùng thuốc khi đang lái xe hay vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Do paracetamol gồm ban da và những phản ứng dị ứng khác, có thể kèm sốt và thương tổn niêm mạc. Ít gặp rối loạn công thức máu, buồn nôn, nôn, độc tính với gan và thận nếu dùng đài ngày.
- Do clorpheniramin maleat: tác dụng an thần, ngủ gà, khô miệng, hiếm gặp như chóng mặt, buồn nôn.
- Do dextromethorphan: thường gặp mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh, da đó bừng, hiếm gặp ngoại ban da. Khi dùng quá liều gây ngộ độc, ức chế thần kinh trung ương trung ương dân đến các hành vi kỳ quặc và suy hô hấp.
- Do phenylephrin: mạch nhanh, loạn nhịp tim, đánh trống ngực, tăng huyết áp, nôn, buồn nôn, đau đầu, bí tiểu ở nam giới.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
- Do clorpheniramin maleat: tác dụng an thần, ngủ gà, khô miệng, hiếm gặp như chóng mặt, buồn nôn.
- Do dextromethorphan: thường gặp mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh, da đó bừng, hiếm gặp ngoại ban da. Khi dùng quá liều gây ngộ độc, ức chế thần kinh trung ương trung ương dân đến các hành vi kỳ quặc và suy hô hấp.
- Do phenylephrin: mạch nhanh, loạn nhịp tim, đánh trống ngực, tăng huyết áp, nôn, buồn nôn, đau đầu, bí tiểu ở nam giới.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Do thành phần paracetamol nên nếu uống dài ngày liều cao thuốc sẽ làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Có thể có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng
ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin. Isoniazid, thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) hay uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ thuốc
gây độc cho gan.
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO và phenytoin. Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW thành phần clorpheniramin của thuốc.
- Quinidin làm tăng các tác dụng không mong muốn của thành phần dextromethorphan của thuốc. Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thân kinh trung ương của những thuốc này hoặc của thành phần dextromethorphan.
- Do thành phần phenylephrin.HCI thuốc có thể có tương tác với một số thuốc sau:
+ Phentolamin và thuốc chẹn alpha- adrenergic, các phenothiazin (như clorpromazin), furosemid hoặc các thuốc lợi niệu khác : Nếu trước đó đã dùng các thuốc này, tác dụng tăng huyết áp sẽ giảm.
+ Propranolol và thuốc chẹn beta-adrenergic: dùng từ trước thuốc chẹn beta-adrenergic như propranolol, tac dụng kích thích tim của phenylephrin hydroclorid sẽ bị ức chế.
+ Thuốc ức chế MAO, thuốc trợ đẻ (oxytocic), thuốc chống trầm cảm ba vòng (như Imipramin) hoặc guanethidin, alcaloid nấm cựa gà dạng tiêm (như ergonovin maleat): Khi phối hop phenylephrin hydroclorid, tác dung tăng huyết áp sẽ tăng lên.
+ Thuốc cường giao cảm: Sản phẩm thuốc phối hợp phenylephrin và một thuốc cường giao cảm giãn phế quản, không được dùng phối hợp với epinephrin hoặc thuốc Cường giao cảm khác, vì nhịp tim nhanh và loạn nhịp tim có thể xảy ra.
+ Thuốc mê: Phối hợp phenylephrin hydroclorid với thuốc mê là hydrocarbon halogen hoá (ví dụ cyclopropan) làm tăng kích thích tim và có thể gây loạn nhịp tim.
+ Digitalis phối hợp với phenylephrin làm tăng mức độ nhạy cảm của cơ tỉm do phenylephrin.
+ Pilocarpin, levodopa có tác dụng đối kháng với tác dụng giãn đồng tử của phenylephrin.
+ Với guanethidin, atropin sulfat và các thuốc liệt thể mi khác khi phối hợp với phenylephrin sẽ làm tăng tác dụng tăng huyết áp và giãn đồng tử của phenylephrin.
+ Không dùng cùng với bromocriptin vì tai biến co mạch và tăng huyết áp.
ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin. Isoniazid, thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) hay uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ thuốc
gây độc cho gan.
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO và phenytoin. Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW thành phần clorpheniramin của thuốc.
- Quinidin làm tăng các tác dụng không mong muốn của thành phần dextromethorphan của thuốc. Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thân kinh trung ương của những thuốc này hoặc của thành phần dextromethorphan.
- Do thành phần phenylephrin.HCI thuốc có thể có tương tác với một số thuốc sau:
+ Phentolamin và thuốc chẹn alpha- adrenergic, các phenothiazin (như clorpromazin), furosemid hoặc các thuốc lợi niệu khác : Nếu trước đó đã dùng các thuốc này, tác dụng tăng huyết áp sẽ giảm.
+ Propranolol và thuốc chẹn beta-adrenergic: dùng từ trước thuốc chẹn beta-adrenergic như propranolol, tac dụng kích thích tim của phenylephrin hydroclorid sẽ bị ức chế.
+ Thuốc ức chế MAO, thuốc trợ đẻ (oxytocic), thuốc chống trầm cảm ba vòng (như Imipramin) hoặc guanethidin, alcaloid nấm cựa gà dạng tiêm (như ergonovin maleat): Khi phối hop phenylephrin hydroclorid, tác dung tăng huyết áp sẽ tăng lên.
+ Thuốc cường giao cảm: Sản phẩm thuốc phối hợp phenylephrin và một thuốc cường giao cảm giãn phế quản, không được dùng phối hợp với epinephrin hoặc thuốc Cường giao cảm khác, vì nhịp tim nhanh và loạn nhịp tim có thể xảy ra.
+ Thuốc mê: Phối hợp phenylephrin hydroclorid với thuốc mê là hydrocarbon halogen hoá (ví dụ cyclopropan) làm tăng kích thích tim và có thể gây loạn nhịp tim.
+ Digitalis phối hợp với phenylephrin làm tăng mức độ nhạy cảm của cơ tỉm do phenylephrin.
+ Pilocarpin, levodopa có tác dụng đối kháng với tác dụng giãn đồng tử của phenylephrin.
+ Với guanethidin, atropin sulfat và các thuốc liệt thể mi khác khi phối hợp với phenylephrin sẽ làm tăng tác dụng tăng huyết áp và giãn đồng tử của phenylephrin.
+ Không dùng cùng với bromocriptin vì tai biến co mạch và tăng huyết áp.
10. Dược lý
Tác dụng giảm đau, hạ sốt, kháng dị ứng, giảm ho, ngạt mũi của thuốc dựa trên tác dụng của bốn thành phần:
- Paracetamol có tác dụng giảm đau, hạ sốt do làm giảm sự tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế hệ thống men cyclooxygenase. Paracetamol có tác dung giảm đau và hạ sốt tương tự với aspirin nhưng không có nhiều tác dụng phụ như aspirin: ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không gây kích ứng hoặc chảy máu dạ dày, không tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Thuốc được dung nạp tốt.
- Clorpheniramin là một kháng histamin có tác dụng làm giảm hắt hơi, ngứa mất, chảy nước mắt và sổ mũi, ít tác dụng an thần nhờ phong bế cạnh tranh các thụ thể H1.
- Dextromethorphan là thuốc ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. So với codein, dextromethorphan ít tác dụng an thần nên không gây ngủ, tác dụng chống ho gần tương đương
hiệu lực với codein, độc tính thấp, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hoá hơn và không gây nghiện. Với liều điều trị, tác dụng chống ho kéo dài được 5-6 tiếng.
- Phenylephrin hydroclorid có tác dụng co mạch, thông mũi do khả năng kích thích thần kinh giao cam, tac dung chọn lọc receptor alpha-adrenergic ở synap, ít tác dụng lên receptor trên
tim, không tác dụng lên receptor ở phổi hoặc mạch máu ngoại vi. Cơ chế tác dụng trực tiếp lên receptor là cơ chế chính quyết định tác dụng của thuốc, chỉ một phần nhỏ tác dụng là do cơ chế giải phóng norepinephrine. Phenylephrin có tác dụng tương tự norepinephrin nhưng hiệu quả kém hơn và thời gian tác dụng kéo đài hơn.
- Paracetamol có tác dụng giảm đau, hạ sốt do làm giảm sự tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế hệ thống men cyclooxygenase. Paracetamol có tác dung giảm đau và hạ sốt tương tự với aspirin nhưng không có nhiều tác dụng phụ như aspirin: ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không gây kích ứng hoặc chảy máu dạ dày, không tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Thuốc được dung nạp tốt.
- Clorpheniramin là một kháng histamin có tác dụng làm giảm hắt hơi, ngứa mất, chảy nước mắt và sổ mũi, ít tác dụng an thần nhờ phong bế cạnh tranh các thụ thể H1.
- Dextromethorphan là thuốc ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. So với codein, dextromethorphan ít tác dụng an thần nên không gây ngủ, tác dụng chống ho gần tương đương
hiệu lực với codein, độc tính thấp, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hoá hơn và không gây nghiện. Với liều điều trị, tác dụng chống ho kéo dài được 5-6 tiếng.
- Phenylephrin hydroclorid có tác dụng co mạch, thông mũi do khả năng kích thích thần kinh giao cam, tac dung chọn lọc receptor alpha-adrenergic ở synap, ít tác dụng lên receptor trên
tim, không tác dụng lên receptor ở phổi hoặc mạch máu ngoại vi. Cơ chế tác dụng trực tiếp lên receptor là cơ chế chính quyết định tác dụng của thuốc, chỉ một phần nhỏ tác dụng là do cơ chế giải phóng norepinephrine. Phenylephrin có tác dụng tương tự norepinephrin nhưng hiệu quả kém hơn và thời gian tác dụng kéo đài hơn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
* Biểu hiện: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, co giật, hạ thân nhiệt, mạch nhanh, suy tuần hoàn. * Xử trí: Rửa dạ dày, gây nôn sau đó dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Đưa bệnh nhân đến bệnh viện để được dùng thuốc điều trị triệu chứng và hỗ trợ các chức năng sống cơ bản.
12. Bảo quản
Dưới 30°C, nơi khô, tránh ánh sáng.