Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Taxetil
Mỗi 5ml hỗn dịch uống chứa các thành phần sau:
- Cefpodoxime Proxetil 40mg.
- Tá dược vừa đủ 5ml.
- Cefpodoxime Proxetil 40mg.
- Tá dược vừa đủ 5ml.
2. Công dụng của Taxetil
Thuốc được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn như:
- Đường hô hấp trên và dưới như viêm tai giữa cấp tính, viêm họng, viêm phổi cộng đồng cấp tính,...
- Đường tiết niệu chưa biến chứng.
- Da và mô mềm.
- Bệnh lây qua đường tình dục như bệnh lậu cấp tính không biến chứng,...
- Đường hô hấp trên và dưới như viêm tai giữa cấp tính, viêm họng, viêm phổi cộng đồng cấp tính,...
- Đường tiết niệu chưa biến chứng.
- Da và mô mềm.
- Bệnh lây qua đường tình dục như bệnh lậu cấp tính không biến chứng,...
3. Liều lượng và cách dùng của Taxetil
Cách sử dụng
- Thuốc dùng đường uống. Có thể uống trước hoặc sau ăn.
- Cách pha hỗn dịch uống: Mở nắp lọ, thêm từ từ nước đun sôi để nguội tới điểm giới hạn đã vạch sẵn thì dừng lại. Lắc kỹ tạo thành hỗn dịch màu vàng nhạt hoặc trắng đục.
Liều dùng
Liều dùng phụ thuộc vào độ tuổi và đáp ứng của từng bệnh nhân như sau:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
- Liều thường ngày: Uống 100 - 400mg/lần x 2 lần/ngày.
- Viêm phế quản mạn cấp hoặc viêm phổi cộng đồng: 200mg/lần x 2 lần/ngày trong 10 - 14 ngày.
- Viêm họng, viêm amidan: 100mg/lần x 2 lần/ngày trong 5 - 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ chưa có biến chứng: 400mg/lần x 2 lần/ngày trong 1 - 2 tuần.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng: 100mg/lần x 2 lần/ngày trong 1 tuần.
- Bệnh lậu: Dùng 1 liều duy nhất 200mg hoặc 400mg, sau đó điều trị bằng Doxycyclin để phòng nhiễm Chlamydia.
Trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi:
- Viêm tai giữa cấp:
+ Uống 5mg/kg/lần x 2 lần/ngày trong 5 ngày.
+ Liều tối đa 200mg/lần.
- Viêm họng và amidan:
+ Uống 5mg/kg/lần x 2 lần/ngày trong 5 - 10 ngày.
+ Liều tối đa 100mg/lần.
- Lậu chưa biến chứng ở trẻ từ 8 tuổi trở lên với cân nặng ≥ 45kg: Dùng 1 liều duy nhất 400mg, sau đó sử dụng một loại kháng sinh khác nhạy cảm với Chlamydia.
- Viêm phổi cộng đồng, đợt cấp của viêm phế quản mạn: 200mg/lần x 2 lần/ngày trong 10 - 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 400mg/lần x 2 lần/ngày trong 7 - 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng: 100mg/lần x 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút và không thẩm tách máu: Dùng liều thường dùng, mỗi ngày uống 1 lần.
- Bệnh nhân đang thẩm tách máu: Uống liều khuyến cáo 3 lần/tuần.
- Thuốc dùng đường uống. Có thể uống trước hoặc sau ăn.
- Cách pha hỗn dịch uống: Mở nắp lọ, thêm từ từ nước đun sôi để nguội tới điểm giới hạn đã vạch sẵn thì dừng lại. Lắc kỹ tạo thành hỗn dịch màu vàng nhạt hoặc trắng đục.
Liều dùng
Liều dùng phụ thuộc vào độ tuổi và đáp ứng của từng bệnh nhân như sau:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
- Liều thường ngày: Uống 100 - 400mg/lần x 2 lần/ngày.
- Viêm phế quản mạn cấp hoặc viêm phổi cộng đồng: 200mg/lần x 2 lần/ngày trong 10 - 14 ngày.
- Viêm họng, viêm amidan: 100mg/lần x 2 lần/ngày trong 5 - 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ chưa có biến chứng: 400mg/lần x 2 lần/ngày trong 1 - 2 tuần.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng: 100mg/lần x 2 lần/ngày trong 1 tuần.
- Bệnh lậu: Dùng 1 liều duy nhất 200mg hoặc 400mg, sau đó điều trị bằng Doxycyclin để phòng nhiễm Chlamydia.
Trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi:
- Viêm tai giữa cấp:
+ Uống 5mg/kg/lần x 2 lần/ngày trong 5 ngày.
+ Liều tối đa 200mg/lần.
- Viêm họng và amidan:
+ Uống 5mg/kg/lần x 2 lần/ngày trong 5 - 10 ngày.
+ Liều tối đa 100mg/lần.
- Lậu chưa biến chứng ở trẻ từ 8 tuổi trở lên với cân nặng ≥ 45kg: Dùng 1 liều duy nhất 400mg, sau đó sử dụng một loại kháng sinh khác nhạy cảm với Chlamydia.
- Viêm phổi cộng đồng, đợt cấp của viêm phế quản mạn: 200mg/lần x 2 lần/ngày trong 10 - 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 400mg/lần x 2 lần/ngày trong 7 - 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng: 100mg/lần x 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút và không thẩm tách máu: Dùng liều thường dùng, mỗi ngày uống 1 lần.
- Bệnh nhân đang thẩm tách máu: Uống liều khuyến cáo 3 lần/tuần.
4. Chống chỉ định khi dùng Taxetil
Không sử dụng cho người mẫn cảm với Cefpodoxime, kháng sinh nhóm Cephalosporin hay bất cứ tá dược nào có trong thuốc.
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Các dữ liệu về tính an toàn cũng như rủi ro đối với thai như chưa được chứng minh đầy đủ. Do đó, chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú: Cefpodoxime có khả năng bài tiết được vào sữa mẹ. Những ảnh hưởng bất lợi đối với trẻ bú mẹ chưa được biết rõ. Vậy nên, ngừng cho con bú hoặc hoãn dùng thuốc trong giai đoạn này được khuyến cáo.
- Phụ nữ cho con bú: Cefpodoxime có khả năng bài tiết được vào sữa mẹ. Những ảnh hưởng bất lợi đối với trẻ bú mẹ chưa được biết rõ. Vậy nên, ngừng cho con bú hoặc hoãn dùng thuốc trong giai đoạn này được khuyến cáo.
6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây căng thẳng, hoa mắt, chóng mặt trong quá trình sử dụng nên cần thận trọng khi dùng cho đối tượng này.
7. Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng ngoài ý muốn có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc như:
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ.
- Ban đỏ đa dạng, nổi mày đay, phát ban, ngứa, sốt, đau khớp,...
- Rối loạn men gan, viêm gan, vàng da,...
- Hiếm gặp: Viêm đại tràng.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ.
- Ban đỏ đa dạng, nổi mày đay, phát ban, ngứa, sốt, đau khớp,...
- Rối loạn men gan, viêm gan, vàng da,...
- Hiếm gặp: Viêm đại tràng.
8. Tương tác với các thuốc khác
Hiện tượng tương tác xảy ra khi dùng chung với các thuốc khác, bao gồm:
- Tăng tác dụng của Anisindione, Coumarin, Warfarin dẫn đến kéo dài thời gian chảy máu.
- Amikacin, Furosemid, Neomycin...: Làm tăng nguy cơ ngộ độc thận.
- Các chế phẩm chứa Nhôm, Calcium, Magnesium gây cản trở sự hấp thu của Cefpodoxime qua đường tiêu hóa, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.
- Thuốc ức chế bơm Proton, thuốc kháng Histamin - H2 làm giảm bài tiết Acid, dẫn đến giảm hấp thu và nồng độ của kháng sinh nhóm Cephalosporin trong máu.
- Tăng tác dụng của Anisindione, Coumarin, Warfarin dẫn đến kéo dài thời gian chảy máu.
- Amikacin, Furosemid, Neomycin...: Làm tăng nguy cơ ngộ độc thận.
- Các chế phẩm chứa Nhôm, Calcium, Magnesium gây cản trở sự hấp thu của Cefpodoxime qua đường tiêu hóa, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.
- Thuốc ức chế bơm Proton, thuốc kháng Histamin - H2 làm giảm bài tiết Acid, dẫn đến giảm hấp thu và nồng độ của kháng sinh nhóm Cephalosporin trong máu.
9. Dược lý
Sau khi vào tuần hoàn chung, Cefpodoxime Proxetil phân hủy thành Cefpodoxim - Dạng hoạt tính thuộc dẫn xuất của kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3.
- Bất hoạt các enzyme Transpeptidase gắn kết màng, do đó, ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
- Phổ kháng khuẩn rộng, nhạy cảm với nhiều vi khuẩn gram âm và dương như Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus, S. epidermidis, Haemophilus influenzae,...
- Bền vững cao trước tác động của các Beta - Lactamase.
- Bất hoạt các enzyme Transpeptidase gắn kết màng, do đó, ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
- Phổ kháng khuẩn rộng, nhạy cảm với nhiều vi khuẩn gram âm và dương như Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus, S. epidermidis, Haemophilus influenzae,...
- Bền vững cao trước tác động của các Beta - Lactamase.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Có thể xuất hiện các triệu chứng quá liều sau:
+ Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
+ Đau đầu.
+ Phát ban, nổi mề đay, ngứa.
Khi bất cứ biểu hiện khác thường nào, đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
+ Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
+ Đau đầu.
+ Phát ban, nổi mề đay, ngứa.
Khi bất cứ biểu hiện khác thường nào, đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
11. Bảo quản
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.