Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cezinco 110mg/5ml
Mỗi 5ml thuốc Cezinco 110mg/5ml Allomed có chứa
Acid Ascorbic (tương đương với 112,486mg natri ascorbat) 100mg;
Kẽm nguyên tố (tương đương Kẽm sulfat monohydrat 27,44mg) 10mg
Acid Ascorbic (tương đương với 112,486mg natri ascorbat) 100mg;
Kẽm nguyên tố (tương đương Kẽm sulfat monohydrat 27,44mg) 10mg
2. Công dụng của Cezinco 110mg/5ml
Cezinco 110mg/5ml là thuốc phòng ngừa và điều trị do thiếu Vitamin C và kẽm.
Điều trị mệt mỏi sau cảm cúm.
Tăng sức đề kháng cơ thể trong trường hợp nhiễm khuẩn, vết thương lâu lành.
Điều trị mệt mỏi sau cảm cúm.
Tăng sức đề kháng cơ thể trong trường hợp nhiễm khuẩn, vết thương lâu lành.
3. Liều lượng và cách dùng của Cezinco 110mg/5ml
Trẻ em 1-3 tuổi: uống ½ ống (2,5ml)/ngày.
Trẻ em 4-8 tuổi: uống 1 ống (5ml)/ ngày.
Trẻ 9-13 tuổi: uống 1-2 ống (5-10ml)/ngày.[1]
Hoặc sử dụng thuốc Cezinco 110mg/5ml theo hướng dẫn của bác sĩ.
Trẻ em 4-8 tuổi: uống 1 ống (5ml)/ ngày.
Trẻ 9-13 tuổi: uống 1-2 ống (5-10ml)/ngày.[1]
Hoặc sử dụng thuốc Cezinco 110mg/5ml theo hướng dẫn của bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Cezinco 110mg/5ml
Người mẫn cảm với thành phần trong thuốc Cezinco 110mg/5ml.
Sốt nhiễm khuẩn cấp tính.
Người bị nôn ói, loét dạ dày tiến triển.
Không sử dụng liều cao thuốc ở người:
Tiền sử sỏi thận.
Thiếu men G6PD.
Tăng oxalat niệu.
Sốt nhiễm khuẩn cấp tính.
Người bị nôn ói, loét dạ dày tiến triển.
Không sử dụng liều cao thuốc ở người:
Tiền sử sỏi thận.
Thiếu men G6PD.
Tăng oxalat niệu.
5. Thận trọng khi dùng Cezinco 110mg/5ml
Acid ascorbic có thể gây kích ứng dạ dày, không nên uống thuốc vào lúc đói và buổi tối.
Tránh dùng thuốc Cezinco 110mg/5ml liều cao vì nguy cơ gây sỏi thận, tăng oxalat niệu nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Dùng thận trọng thuốc Cezinco 110mg/5ml với liều cao ở người bệnh suy thận.
Nếu có biểu hiện quá liều, đừng thuốc và báo cáo với bác sĩ.
Tránh dùng thuốc Cezinco 110mg/5ml liều cao vì nguy cơ gây sỏi thận, tăng oxalat niệu nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Dùng thận trọng thuốc Cezinco 110mg/5ml với liều cao ở người bệnh suy thận.
Nếu có biểu hiện quá liều, đừng thuốc và báo cáo với bác sĩ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú : có thể sử dụng thuốc Cezinco 110mg/5ml ở liều thông thường.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng được.
8. Tác dụng không mong muốn
Tăng oxalat niệu.
Rối loạn tiêu hóa.
Đau cạnh sườn.
Bừng đỏ, suy tim, dỏ da.
Tiêu chảy, nôn, nóng rát dạ dày, cảm giác buồn nôn.
Thiếu máu tan máu.
Mệt mỏi, chóng mặt.
Rối loạn tiêu hóa.
Đau cạnh sườn.
Bừng đỏ, suy tim, dỏ da.
Tiêu chảy, nôn, nóng rát dạ dày, cảm giác buồn nôn.
Thiếu máu tan máu.
Mệt mỏi, chóng mặt.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác của Acid ascorbic
Aspirin: làm giảm bài tiết vitamin C.
Fluphenazin: fluphenazin bị giảm nồng độ.
Vitamin B12: dùng chung với vitamin C liều cao có thể bị phá hủy.
Nhôm Hydroxyd: tăng tác dụng.
Amphetamin: bị giảm tác dụng
Tương tác của kẽm: Đồng, Sắt, Ciprofloxacin: kẽm bị hạn chế hấp thu.
Aspirin: làm giảm bài tiết vitamin C.
Fluphenazin: fluphenazin bị giảm nồng độ.
Vitamin B12: dùng chung với vitamin C liều cao có thể bị phá hủy.
Nhôm Hydroxyd: tăng tác dụng.
Amphetamin: bị giảm tác dụng
Tương tác của kẽm: Đồng, Sắt, Ciprofloxacin: kẽm bị hạn chế hấp thu.
10. Dược lý
Dược lực học
Acid ascorbic: tham gia quá trình hô hấp tế bào, tổng hợp protein, lipid, phòng cúm, chóng lành vết thương, duy trì sức bền thành mạch, chống oxy hóa, điều hòa hấp thu sắt, tạo sức đề kháng với nhiễm khuẩn. Acid ascorbic cũng cần thiết để tổng hợp Collagen và tổng hợp các thành phần của mô liên kết.
Kẽm là thành phần của hơn 200 Enzyme có vai trò trung tâm trong hệ thống miễn dịch, kích thích phát triển và phục hồi tế bào, tham gia điều hòa các tế bào máu, hoạt động của tuyến yên, điều tiết sự chuyển hóa Hormone sinh dục nam, Insulin của tuyến tụy…, tăng tính bền của màng tế bào và mao mạch, kích thích chuyển hóa Vitamin A và hoạt động thị giác, giúp cơ thể loại bỏ độc tố.
Dược động học
Acid ascorbic
Hấp thu: hấp thu dễ dàng sau khi uống, sự hấp thu có thể giảm ở người có bệnh về dạ dày - ruột hoặc tiêu chảy.
Phân bố: rộng rãi khắp các mô: mô tuyến, gan, thủy tinh thể mắt, tiểu cầu, bạch cầu, liên kết với protein huyết tương khoảng 25%.
Thải trừ: qua nước tiểu.
Kẽm nguyên tố:
Hấp thu: tại ruột non, sự hấp thu kẽm ảnh hưởng bởi nồng độ.
Phân bố: vào hầu hết các mô.
Thải trừ: một lượng nhỏ qua mồ hôi và thận
Acid ascorbic: tham gia quá trình hô hấp tế bào, tổng hợp protein, lipid, phòng cúm, chóng lành vết thương, duy trì sức bền thành mạch, chống oxy hóa, điều hòa hấp thu sắt, tạo sức đề kháng với nhiễm khuẩn. Acid ascorbic cũng cần thiết để tổng hợp Collagen và tổng hợp các thành phần của mô liên kết.
Kẽm là thành phần của hơn 200 Enzyme có vai trò trung tâm trong hệ thống miễn dịch, kích thích phát triển và phục hồi tế bào, tham gia điều hòa các tế bào máu, hoạt động của tuyến yên, điều tiết sự chuyển hóa Hormone sinh dục nam, Insulin của tuyến tụy…, tăng tính bền của màng tế bào và mao mạch, kích thích chuyển hóa Vitamin A và hoạt động thị giác, giúp cơ thể loại bỏ độc tố.
Dược động học
Acid ascorbic
Hấp thu: hấp thu dễ dàng sau khi uống, sự hấp thu có thể giảm ở người có bệnh về dạ dày - ruột hoặc tiêu chảy.
Phân bố: rộng rãi khắp các mô: mô tuyến, gan, thủy tinh thể mắt, tiểu cầu, bạch cầu, liên kết với protein huyết tương khoảng 25%.
Thải trừ: qua nước tiểu.
Kẽm nguyên tố:
Hấp thu: tại ruột non, sự hấp thu kẽm ảnh hưởng bởi nồng độ.
Phân bố: vào hầu hết các mô.
Thải trừ: một lượng nhỏ qua mồ hôi và thận
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều vitamin C biểu hiện: tiêu chảy, viêm dạ dày, buồn nôn, sỏi thận.
Xử trí: dùng Than hoạt tính, carbonat kiềm hoặc sữa.
Xử trí: dùng Than hoạt tính, carbonat kiềm hoặc sữa.
12. Bảo quản
Cần bảo quản thuốc nơi tránh ánh nắng, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30 độ C.