Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Combiwave SF 250
Thành phần: Mỗi liều thuốc hít dạng khí dung Combiwave SF 250 có thành phần chính là:
Salmeterol xinafoate hàm lượng 25mcg.
Fluticasone propionate hàm lượng 40mcg, cùng tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Thuốc hít định liều dạng khí dung.an.
Salmeterol xinafoate hàm lượng 25mcg.
Fluticasone propionate hàm lượng 40mcg, cùng tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Thuốc hít định liều dạng khí dung.an.
2. Công dụng của Combiwave SF 250
Thuốc Combiwave SF 250 được dùng khi điều trị hen kéo dài cần kết hợp giữa một thuốc giãn phế quản và một Corticosteroid:
- Bệnh nhân đang dùng liều duy trì 1 thuốc kích thích Beta 2 tác dụng kéo dài và một thuốc Corticosteroid đường hít.
- Bệnh nhân vẫn có triệu chứng hen khi đang dùng Corticosteroid đường hít.
- Điều trị duy trì với các bệnh nhân bị hen dai dẳng mức độ vừa mà không kiểm soát được tốt với các thuốc cắt cơn hen.
- Bệnh nhân bị khó thở và các triệu chứng khác thường xuyên cần phải dùng các thuốc cắt cơn hen mỗi ngày
- Bệnh nhân đang dùng liều duy trì 1 thuốc kích thích Beta 2 tác dụng kéo dài và một thuốc Corticosteroid đường hít.
- Bệnh nhân vẫn có triệu chứng hen khi đang dùng Corticosteroid đường hít.
- Điều trị duy trì với các bệnh nhân bị hen dai dẳng mức độ vừa mà không kiểm soát được tốt với các thuốc cắt cơn hen.
- Bệnh nhân bị khó thở và các triệu chứng khác thường xuyên cần phải dùng các thuốc cắt cơn hen mỗi ngày
3. Liều lượng và cách dùng của Combiwave SF 250
Cách dùng:
- Bước 1: Lắc kỹ bình xịt ngay trước khi dùng. Nếu bạn dùng bình xịt lần đầu hoặc không sử dụng bình xịt từ 2 ngày trở lên, cần xịt thử. Bấm bình xịt 4 lần vào không khí.
- Bước 2: Bỏ nắp đậy. Kiểm tra chắc chắn rằng đầu xịt gắn chặt vào bình xịt.
- Bước 3: Giữ bình xịt đảo ngược và để ngón cái lên đáy bình. Đặt 1 hoặc 2 ngón tay vào đầu bình. Thở mạnh ra qua miệng để đẩy hết không khí ra khỏi phổi càng nhiều càng tốt. Sau đó đặt miệng bình xịt vào miệng giữa 2 hàm răng.
- Bước 4: Ngậm môi lại nhưng không cắn bình, đầu hơi ngả ra sau. Bắt đầu hít vào chậm qua miệng, bấm bình xịt và hít vào sâu.
- Bước 5: Bỏ bình xịt ra khỏi miệng và giữ không khí trong phổi khoảng 10 giây hoặc càng lâu càng tốt. Thở ra chậm.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi:
- Liều thông thường để điều trị hen: Hít 1 liều mỗi lần, mỗi ngày 2 lần.
- Nên dùng hàm lượng thấp nhất có hiệu quả. Bác sĩ cần đánh giá tình trạng bệnh thường xuyên để quyết định cho dùng loại nào.
- Liều khởi đầu để duy trì chứng hen dai dẳng mức độ vừa: Không khuyến cáo dùng hàm lượng này.
Trẻ em trên 4 tuổi: Không khuyến cáo dùng hàm lượng này.
Điều trị duy trì: Cần kiểm tra các bệnh nhân trước dùng để điều trị duy trì sau 6 đến 12 tuần.
- Ở các bệnh nhân hen đã được kiểm soát và ổn định, nên ngừng Salmeterol và chỉ dùng thuốc hít Corticosteroid.
- Nên kiểm tra thường xuyên và điều chỉnh liều đến mức thấp nhất có tác dụng.
- Bước 1: Lắc kỹ bình xịt ngay trước khi dùng. Nếu bạn dùng bình xịt lần đầu hoặc không sử dụng bình xịt từ 2 ngày trở lên, cần xịt thử. Bấm bình xịt 4 lần vào không khí.
- Bước 2: Bỏ nắp đậy. Kiểm tra chắc chắn rằng đầu xịt gắn chặt vào bình xịt.
- Bước 3: Giữ bình xịt đảo ngược và để ngón cái lên đáy bình. Đặt 1 hoặc 2 ngón tay vào đầu bình. Thở mạnh ra qua miệng để đẩy hết không khí ra khỏi phổi càng nhiều càng tốt. Sau đó đặt miệng bình xịt vào miệng giữa 2 hàm răng.
- Bước 4: Ngậm môi lại nhưng không cắn bình, đầu hơi ngả ra sau. Bắt đầu hít vào chậm qua miệng, bấm bình xịt và hít vào sâu.
- Bước 5: Bỏ bình xịt ra khỏi miệng và giữ không khí trong phổi khoảng 10 giây hoặc càng lâu càng tốt. Thở ra chậm.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi:
- Liều thông thường để điều trị hen: Hít 1 liều mỗi lần, mỗi ngày 2 lần.
- Nên dùng hàm lượng thấp nhất có hiệu quả. Bác sĩ cần đánh giá tình trạng bệnh thường xuyên để quyết định cho dùng loại nào.
- Liều khởi đầu để duy trì chứng hen dai dẳng mức độ vừa: Không khuyến cáo dùng hàm lượng này.
Trẻ em trên 4 tuổi: Không khuyến cáo dùng hàm lượng này.
Điều trị duy trì: Cần kiểm tra các bệnh nhân trước dùng để điều trị duy trì sau 6 đến 12 tuần.
- Ở các bệnh nhân hen đã được kiểm soát và ổn định, nên ngừng Salmeterol và chỉ dùng thuốc hít Corticosteroid.
- Nên kiểm tra thường xuyên và điều chỉnh liều đến mức thấp nhất có tác dụng.
4. Chống chỉ định khi dùng Combiwave SF 250
- Mẫn cảm với Salmeterol, Fluticason hay bất kỳ thành phần nào của công thức.
- Trẻ dưới 12 tuổi.
- Dùng với mục đích làm giảm co thắt phế quản cấp cho người bị hen.
- Dùng lần đầu để điều trị cơn hen nặng hoặc những giai đoạn hen cấp khác cần phải dùng những biện pháp mạnh.
- Dùng vào niêm mạc mũi cho viêm mũi không dị ứng.
- Trẻ dưới 12 tuổi.
- Dùng với mục đích làm giảm co thắt phế quản cấp cho người bị hen.
- Dùng lần đầu để điều trị cơn hen nặng hoặc những giai đoạn hen cấp khác cần phải dùng những biện pháp mạnh.
- Dùng vào niêm mạc mũi cho viêm mũi không dị ứng.
5. Thận trọng khi dùng Combiwave SF 250
- Không dùng để cắt cơn hen cấp, mà chỉ được sử dụng để điều trị hen dài hạn, vì thế một số bệnh nhân cần dùng Salmeterol hít riêng để cắt cơn hen cấp.
- Khi đã dùng Corticoid toàn thân trong vài tháng trước đó cần theo dõi đặc biệt để hệ tuyến yên - dưới đồi - thượng thận hồi phục. Các bệnh nhân này cũng cần dùng Corticoid đường uống trong cấp cứu khi tắc nghẽn đường thở nặng.
- Những người sử dụng Fluticason vài tháng hoặc lâu hơn có thể bị nhiễm nấm Candida và những tác dụng phụ khác trên niêm mạc mũi hoặc nhiễm nấm Candida ở họng.
- Nên thận trọng khi dùng Corticosteroid theo đường hô hấp cho người nhiễm lao thể ẩn hoặc hoạt động ở đường hô hấp.
- Người vừa mới bị loét vách mũi, phẫu thuật mũi hoặc chấn thương mũi không nên sử dụng Fluticason cho đến khi lành vết thương.
- Khi đã dùng Corticoid toàn thân trong vài tháng trước đó cần theo dõi đặc biệt để hệ tuyến yên - dưới đồi - thượng thận hồi phục. Các bệnh nhân này cũng cần dùng Corticoid đường uống trong cấp cứu khi tắc nghẽn đường thở nặng.
- Những người sử dụng Fluticason vài tháng hoặc lâu hơn có thể bị nhiễm nấm Candida và những tác dụng phụ khác trên niêm mạc mũi hoặc nhiễm nấm Candida ở họng.
- Nên thận trọng khi dùng Corticosteroid theo đường hô hấp cho người nhiễm lao thể ẩn hoặc hoạt động ở đường hô hấp.
- Người vừa mới bị loét vách mũi, phẫu thuật mũi hoặc chấn thương mũi không nên sử dụng Fluticason cho đến khi lành vết thương.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Chỉ nên dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ cho thai nhi và trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú:
Chỉ nên dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ cho thai nhi và trẻ sơ sinh.
Chỉ nên dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ cho thai nhi và trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú:
Chỉ nên dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ cho thai nhi và trẻ sơ sinh.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây đau đầu, kích động nên thận trọng khi dùng cho những người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Co thắt phế quản nghịch thường có thể xảy ra với sự tăng thở khò khè ngay lập tức sau khi hít.
- Thường gặp:
+ Nhiễm nấm Candida họng miệng, kích thích họng, viêm họng, giọng khàn, ngạt mũi, viêm xoang, chảy nước mũi, đau xoang mũi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
+ Đau đầu, run, đánh trống ngực.
- Ít gặp.
+ Hắt hơi, chảy mũi, khô mũi, viêm xoang, viêm phế quản, loét mũi, tổn thương vách mũi.
+ Chóng mặt, bệnh về mắt, vị khó chịu, buồn nôn, nôn, nổi mày đay, nhịp tim nhanh.
- Hiếm gặp:
+ Nhiễm nấm Candida ở mũi hoặc họng, co thắt phế quản.
+ Đục thủy tinh thể, Glocom, đau đầu, lo âu, bồn chồn.
- Thường gặp:
+ Nhiễm nấm Candida họng miệng, kích thích họng, viêm họng, giọng khàn, ngạt mũi, viêm xoang, chảy nước mũi, đau xoang mũi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
+ Đau đầu, run, đánh trống ngực.
- Ít gặp.
+ Hắt hơi, chảy mũi, khô mũi, viêm xoang, viêm phế quản, loét mũi, tổn thương vách mũi.
+ Chóng mặt, bệnh về mắt, vị khó chịu, buồn nôn, nôn, nổi mày đay, nhịp tim nhanh.
- Hiếm gặp:
+ Nhiễm nấm Candida ở mũi hoặc họng, co thắt phế quản.
+ Đục thủy tinh thể, Glocom, đau đầu, lo âu, bồn chồn.
9. Tương tác với các thuốc khác
Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Salmeterol:
+ Không dùng cùng thuốc hít Salmeterol với các thuốc chẹn beta không chọn lọc như propranolol.
+ Các chất ức chế mạnh CYP3A4: không dùng cùng salmeterol với ketoconazol vì nguy cơ tăng tác dụng toàn thân của salmeterol. Cũng có nguy cơ tương tự với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh khác như itraconazol, telithromycin, ritonavir.
+ Các chât ức chế trung bình CYP3A4 dùng cùng erythromycin uống 3 lần mỗi ngày với hít salmeterol hít 2 lần mỗi ngày dẫn đến sự tăng nhẹ không đáng kể phơi nhiễm salmeterol tính theo Cmax và AUC nhưng không có kèm tác dụng bất lợi nghiêm trọng nào.
- Fluticason:
+ Đã có báo cáo tương tác thuốc ở bệnh nhân dùng Fluticason hít và ritonavir, một chất ức chế cytochrome P450 3A4 mạnh, dẫn đến tác dụng toàn thân của corticosteroid bao gồm hội chứng Cushing và ức chế thượng thận. Không dùng fluticason và ritonavir, trừ khi thực sự cần thiết.
+ Các chất ức chế cytochrome P450 3A4 khác gây tăng không đáng kể (với erythromycin) và tăng nhẹ (với ketoconazol) phơi nhiễm toàn thân của fluticason mà không làm giảm đáng kể nồng độ cortisol huyết thanh.
+ Cần thận trọng khi dùng các chất ức chế cytochrome P450 3A4 mạnh như ketoconazol với fluticason.
- Salmeterol:
+ Không dùng cùng thuốc hít Salmeterol với các thuốc chẹn beta không chọn lọc như propranolol.
+ Các chất ức chế mạnh CYP3A4: không dùng cùng salmeterol với ketoconazol vì nguy cơ tăng tác dụng toàn thân của salmeterol. Cũng có nguy cơ tương tự với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh khác như itraconazol, telithromycin, ritonavir.
+ Các chât ức chế trung bình CYP3A4 dùng cùng erythromycin uống 3 lần mỗi ngày với hít salmeterol hít 2 lần mỗi ngày dẫn đến sự tăng nhẹ không đáng kể phơi nhiễm salmeterol tính theo Cmax và AUC nhưng không có kèm tác dụng bất lợi nghiêm trọng nào.
- Fluticason:
+ Đã có báo cáo tương tác thuốc ở bệnh nhân dùng Fluticason hít và ritonavir, một chất ức chế cytochrome P450 3A4 mạnh, dẫn đến tác dụng toàn thân của corticosteroid bao gồm hội chứng Cushing và ức chế thượng thận. Không dùng fluticason và ritonavir, trừ khi thực sự cần thiết.
+ Các chất ức chế cytochrome P450 3A4 khác gây tăng không đáng kể (với erythromycin) và tăng nhẹ (với ketoconazol) phơi nhiễm toàn thân của fluticason mà không làm giảm đáng kể nồng độ cortisol huyết thanh.
+ Cần thận trọng khi dùng các chất ức chế cytochrome P450 3A4 mạnh như ketoconazol với fluticason.
10. Dược lý
Beclometason dipropionat là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng glucocorticoid mạnh và tác dụng mineralocorticoid yếu. Khi uống, beclometason có tác dụng chống viêm mạnh hơn hydrocortison 6 - 7 lần, khi dùng tại chỗ thì tác dụng chống viêm còn mạnh hơn rất nhiều. Beclometason tuy không có tác dụng cắt cơn hen cấp tính, nhưng rất quan trọng trong điều trị dự phòng cần thiết để ngăn ngừa được bệnh. Đề điều trị cắt cơn hen, phải dựa trước hết vào thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn, thí dụ salbutamol hít. Với những liều beclometason hàng ngày không quá 1500 microgam, không thấy có sự ức chế thượng thận đáng kể ở phần lớn người bệnh. Với liều hàng ngày 2000 microgam, có sự giảm cortisol huyết tương ở một số người. Beclometason dùng để ngăn chặn bệnh hen nhưng không có tác dụng chống cơn hen cấp tính.
Tác dụng chống viêm của beclometason ở mũi khi dùng đường phun mũi cũng mạnh trong khi tác dụng toàn thân thấp. Tác dụng này được dùng để điều trị viêm mũi.
Tác dụng chống viêm của beclometason ở mũi khi dùng đường phun mũi cũng mạnh trong khi tác dụng toàn thân thấp. Tác dụng này được dùng để điều trị viêm mũi.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Dùng quá liều Flucatison có thể dẫn đến ức chế trục HPA và thường hồi phục sau vài ngày.
- Các triệu chứng quá liều salmeterol bao gồm các triệu chứng kích thích quá mức beta - adrenergic như run rẩy, đau đầu, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp tâm thi, hạ kali huyết và tăng glucose huyết. Thuốc chống độc là các thuốc chẹn beta chọn lọc.
- Các triệu chứng quá liều salmeterol bao gồm các triệu chứng kích thích quá mức beta - adrenergic như run rẩy, đau đầu, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp tâm thi, hạ kali huyết và tăng glucose huyết. Thuốc chống độc là các thuốc chẹn beta chọn lọc.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh đông lạnh. Để ngoài tầm tay trẻ em.