lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Depakine Chrono 500mg hộp 1 lọ 30 viên

Depakine Chrono 500mg hộp 1 lọ 30 viên

Danh mục:Thuốc chống động kinh, co giật
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Acid valproic
Dạng bào chế:Viên nén bao phim phóng thích kéo dài
Thương hiệu:Sanofi
Số đăng ký:VN-16477-13
Nước sản xuất:Pháp
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Depakine Chrono 500mg

Hoạt chất chính: Natri valproat (333,00mg), acid valproic (145,00mg). Hàm lượng tương đương với Natri valproat (500,00mg).
Tá dược: ethyl cellulose 20mPa.s, hypromellose 3000mPa.s, colloidal silica khan, colloidal silica ngậm nước, natri saccharin, hypromellose 6mPa.s, macrogol 6000, polyacrytate 30% chất phân tán (Eudragit* E30D), talc, titan dioxid vừa đủ cho 1 viên nén bao phim phóng thích kéo dài

2. Công dụng của Depakine Chrono 500mg

Thuốc này được chỉ định dùng trong:
- Động kinh: điều trị các thể động kinh khác nhau ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi và cân nặng trên 20kg.
- Hưng cảm: điều trị và dự phòng hưng cảm trong các rối loạn cảm xúc lưỡng cực.

3. Liều lượng và cách dùng của Depakine Chrono 500mg

Liều dùng
- Động kinh:
Được sử dụng với người lớn và trẻ em trên 6 tuổi và nặng trên 20kg.
Dạng bào chế này không phù hợp với trẻ em dưới 6 tuổi vì nguy cơ gây mắc nghẹn khi uống thuốc. Hiện nay đã có những dạng thuốc thích hợp hơn dành cho trẻ em.
Liều dùng hàng ngày do bác sĩ quyết định và chỉ định cho từng cá nhân. Dùng thuốc 1 - 2 lần/ngày, tốt nhất là trong bữa ăn. Nếu bệnh của bạn được kiểm soát tốt nhờ điều trị, bác sĩ có thể kê đơn cho dùng 1 lần/ngày.
Người lớn:
Liều dùng nên bắt đầu với 600mg/ngày rồi tăng dần 200mg mỗi 3 ngày cho tới khi kiểm soát được cơn bệnh. Điều này thông thường nằm trong khoảng liều từ 1000mg đến 2000mg, tức là từ 20 - 30mg/kg/ngày. Các trường hợp không kiểm soát được cơn bệnh với khoảng liều này, có thể tăng liều lượng dùng đến 2500mg/ngày.
Trẻ em có cân nặng trên 20 kg:
Liều khởi đầu nên là 400mg/ngày (bất kể cân nặng) rồi tăng dần cho đến khi kiểm soát được cơn bệnh; điều này thông thường nằm trong khoảng liều là 20 - 30mg/kg/ngày.
Các trường hợp không kiểm soát được cơn bệnh với khoảng liều này, có thể tăng liều lượng dùng tới 35mg/kg/ngày.
Trẻ em có cân nặng dưới 20 kg:
Dạng bào chế Depakine*Chrono không phù hợp cho nhóm đối tượng bệnh nhân này, do kích thước của viên thuốc cũng như nhu cầu cần phải chỉnh tăng liều, có những dạng thuốc khác (ví dụ, dung dịch uống) thích hợp hơn.
Người cao tuổi: liều cần được xác định dựa vào việc kiểm soát các cơn động kinh.
Liều hàng ngày được xác định tùy theo tuổi và cân nặng của bệnh nhân; tuy nhiên, phải tính đến sự nhạy cảm khác nhau rõ rệt của từng người đối với Valproat.
- Hưng cảm:
Liều khởi đầu khuyên dùng là 20mg/kg/ngày. Nên nhanh chóng tăng liều để đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn với mức liều thấp nhất. Liều duy trì được đề nghị trong điều trị rối loạn cảm xúc lưỡng cực là từ 1000 mg đến 2000 mg/ngày. Trong các trường hợp ngoại lệ, có thể tăng liều nhưng không vượt quá 3000 mg/ngày. Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo đáp ứng lâm sàng của từng người bệnh. Điều trị dự phòng nên được thiết lập theo đáp ứng của từng người bệnh với mức liều dùng thấp nhất có hiệu quả.
Dùng thuốc đều đặn mỗi ngày; không được thay đổi hay ngưng dùng thuốc đột ngột mà không báo trước cho bác sĩ.
Đường dùng và cách dùng
Dùng đường uống.
Nuốt trọn viên thuốc, không được nghiền nát hay nhai.
Dùng thuốc 1-2 lần/ ngày, tốt nhất là trong bữa ăn.
Nếu bệnh của bạn được kiểm soát tốt nhờ điều trị, bác sĩ có thể kê đơn cho dùng 1 lần/ ngày.
Thời gian trị liệu
Không được ngưng điều trị mà không hỏi ý kiến của bác sĩ.
Xử lý trong trường hợp quên dùng một hoặc nhiều liều
Nếu bạn phát hiện một thời gian ngắn sau giờ qui định hãy dùng liều lượng như đã kê đơn.
Nếu bạn phát hiện một thời gian ngắn trước giờ phải uống liều kế tiếp, không dùng gấp đôi liều.
Nếu bạn quên dùng nhiều liều liên tiếp, hãy liên hệ ngay với bác sĩ điêu trị
Nguy cơ khi ngưng dùng thuốc Depakine Chrono
Không được ngưng điều trị thuốc mà không hỏi ý kiến của bác sĩ. Việc ngưng dùng thuốc Depakine Chrono phải được thực hiện từ từ. Hậu quả của việc ngưng điều trị đột ngột hoặc trước khi bác sĩ chỉ định ngưng, là có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các cơn động kinh.

4. Chống chỉ định khi dùng Depakine Chrono 500mg

Thuốc này không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Bệnh gan, như viêm gan,
- Tiền sử cá nhân hay gia đình có bệnh gan nặng, nhát là khi có liên quan đến thuốc,
- DỊ ứng với valproat, divalproat, valpromide hoặc một trong các thành phần của thuốc,
- Rối loạn chuyên hóa porphyrin gan (bệnh di truyền liên quan đến sự tạo ra bất thường các sắc tố tên là porphyrin).
- Dùng phối hợp với mefloquine (thuốc điều trị sốt rét), có St.John's.

5. Thận trọng khi dùng Depakine Chrono 500mg

Lưu ý đăc biệt
Khi bắt đầu điều trị, bác sĩ sẽ kiểm tra để đảm bảo bạn đang không mang thai và sẽ kê đơn thuốc ngừa thai nếu cần
Khi bắt đầu điều trị, có thể thay tần suất cơn bệnh gia tăng hoặc xuất hiện những cơn với thể loại khác: nếu có, ngay lập tức phải hỏi ý kiên bác sĩ điều trị.
Rất hiếm khi xảy ra, nhưng Depakine có thể gây tổn thương gan hoặc tụy nguy kịch đến tính mạng cho người bệnh. Điều này có thể xảy ra, nhất là trong 6 tháng đầu tiên của điều trị.
Báo ngay cho bác sĩ biết khi thấy xuất hiện các dâu hiêu sau:
- Mệt đột ngột, chán ăn, kiệt sức, ngủ gà.
- Nôn ói nhiều lần, đau vùng thượng vị.
- Tái xuất hiện các cơn động kinh mặc dù đang được điều trị đúng cách.
Chính bác sĩ điều trị sẽ đưa ra quyết định cần thiết hoặc là cho bạn làm các xét nghiệm máu hoặc ngừng hay điều chỉnh điều trị.
Quan trong là:
- Không bao giờ ngưng điều trị mà không có ý kiến bác sĩ,
- Tuân thủ đúng theo liều lượng thuốc kê đơn,
- Phải được bác sĩ theo dõi đều đặn, bác sĩ có thể yêu cầu bạn làm các xét nghiệm máu để theo dõi chức năng gan, nhất là trong 6 tháng đầu tiên của điều trị,
- Báo cho bác sĩ biết tất cả các thuốc bạn đang dùng, ngay cả những thuốc chỉ thỉnh thoảng dùng hoặc những thuốc không cần kê đơn.
Đã có một số ít trường hợp bệnh nhân có những ý nghĩ về tự hủy hoại cơ thể hoặc tự tử khi dùng các thuốc chống động kinh như là Depakine. Nếu bạn cũng có những ÿ nghĩ như vậy, ngay lập tức phải đến gặp bác sĩ điều trị.
Thận trọng khi dùng
Trẻ em phải tránh dùng các thuốc có chứa aspirin trong thời gian điều trị.
Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bệnh vẻ thận.
Khi bạn cần phải phẫu thuật, hãy báo cho phẫu thuật viên và chuyên viên gây mê biết bạn đang dùng thuốc này.
Do thuốc có thể gây tăng cân, nên có biện pháp ăn kiêng cùng với việc giám sát cân nặng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Không nên dùng Depakine trong thời gian mang thai hoặc cho phụ nữ đang độ tuổi sanh đẻ mà không có biện pháp tránh thai.
Nếu dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai, thuốc có thể gây dị tật cho bào thai, rối loạn đông máu trẻ sơ sinh, và các rối loạn phát triển hoặc pho cac rồi loạn tự kỷ ở trẻ em.
Báo cho bác sĩ biết nếu bạn muốn mang thai trước khi ngưng dùng thuốc, điều đó cho phép bác sĩ điều chỉnh liều điều trị và lên kế hoạch đặc biệt giám sát sự mang thai của bạn.
Nếu bạn phát hiện mình có thai trong thời gian đang dùng thuốc này, cần báo ngay cho bác sĩ để được điều chỉnh điều trị cho phù hợp với tình trạng của bạn.
Trong tất cả trường hợp bạn không bao giờ được tự ý ngưng dùng thuốc mà không được sự cho phép của bác sĩ.
Phụ nữ đang thời kỳ cho con bú sữa mẹ
Không nên dùng Depakine trong thời kỳ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Nếu bệnh của bạn không được kiểm soát, nghĩa là nếu bạn tiếp tục có những cơn động kinh, thì thật nguy hiểm khi bạn lái xe hay vận hành các máy móc có khả năng gây nguy hiểm. Ngoài ra, thuốc này có thể gây ra buôn ngủ, nhất là khi dùng chung với các
thuốc tác động đến thần kinh trung ương.

8. Tác dụng không mong muốn

Cũng như các thuốc khác, thuốc này có thể gây ra các tác dụng phụ ở một số người:
- Rất hiếm gặp các trường hợp tổn thương gan hay tụy, có thể nghiêm trọng,
- Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy (lúc khởi đầu điều trị), rụng tóc thoáng qua, run lắc nhẹ bàn tay, buồn ngủ: các tác dụng phụ này chỉ nhất thời song đôi khi bác sĩ cần phải điều chỉnh liều.
- Rối loạn kinh nguyệt, tăng cân,
- Rồi loạn ý thức riêng biệt hay kết hợp với sự bộc phát các cơn động kinh, nhức đầu.
- Chảy máu nhẹ (mũi, nướu...). Phải nhanh chóng báo cho bác sĩ biết để được làm các xét nghiệm huyết học, vì có thể có những rối lọan về máu.
- Bất thường về máu, giảm tiểu cầu (đôi lúc biểu lộ như chảy máu mũi hoặc nướu răng nhẹ), bạch cầu (đôi lúc biểu hiện sốt), hồng cầu (đôi lúc biểu lộ như hụt hơi hoặc xanh xao bắt thường) hoặc mức độ fibrinogen thấp. Kéo dài thời gian chảy máu, thay đổi kích thước tế bảo hồng cầu và tăng nồng độ ammoniac máu có thể xuất hiện. Nhanh chóng báo cho bác sĩ biết kết quả bất thường của xét nghiệm máu.
- Giảm nông độ natri trong máu ((đôi lúc biểu hiện lú lẫn).
- Hiếm khi gặp các trường hợp cử động tun lắc, vứng cơ, vọp bẻ, khó thực hiện các cứ động hoặc có các cử động bất thường.
- Khó khăn trong phối hợp vận động,
- Rất hiếm khi gặp các trường hợp rồi loạn nhận thức hình thành dần dần (các rối loạn trí nhớ hoặc khả năng chú ý, lú lẫn, mất định hướng) đòi hỏi phải khám bệnh lại.
- Đặc biệt hiếm khi gặp các trường hợp tổn thương thận và bị điếc.
- Đái dầm (nước tiểu tuôn chảy ra nhất là vào ban đêm) và không nhịn được tiểu.
- Xuất hiện ban lan tỏa trên cơ thẻ. Đặc biệt hiếm khi gặp trường hợp này kèm theo phòng giộp da, sốt, lở ở miệng hoặc cơ quan sinh dục, cần phải đến ngay khoa cấp cứu.
- Rất hiếm khi gặp các trường hợp phù nề (sưng phồng chân và bàn chân).
- Phản ứng dị ứng như sốt, thể trạng chung giảm sút, nỗi ban da, tổn thương gan hoặc thận, số lượng bạch cầu tăng cao (bạch cầu ái toan). Nếu các dấu hiệu này xuất hiện, cần báo ngay cho bác sĩ.
- Mặt và cổ sưng phồng đột ngột do dị ứng. Nếu các dấu hiệu này xuất hiện, cần báo ngay cho bác sĩ.
Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng, hoặc nêu bạn ghi nhận có bất kỳ tác dụng phụ nào không nêu ra trong toa hướng dân sử dụng thuốc này, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không sử dụng mefloquine (thuốc điều trị sốt rét) và cỏ St.John's trong thời gian dùng thuốc này.
Nên tránh dùng lamotrigine (thuốc điều trị động kinh) trong suốt thời gian điều trị với Depakine.
Báo cho bác sĩ biết tất cả các thuốc bạn hoặc con bạn đang dùng hoặc mới vừa dùng, kể cả những thuốc không cần kê đơn.

10. Dược lý

Thuốc trị động kinh (phân loại ATC: N03AG01)
Valproat gây ra các tác động dược lý chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương.
Các tác động chống co giật được sử dụng để điều trị các thể co giật ở động vật và bệnh động kinh ở người.
Các nghiên cứu lâm sàng và thực nghiệm trên Valproat đưa ra giả thuyết về 2 loại tác động chống co giật. Tác động thứ nhất là tác động dược lý trực tiếp liên quan đến nồng độ Valproat trong huyết tương và trong não. Tác động thứ hai tỏ ra là tác động gián tiếp và có lẽ liên quan đến các chất chuyển hoá của valproat còn tồn tại trong não hoặc với các thay đổi chất dẫn truyền thần kinh hoặc các tác động trực tiếp lên màng tế bào. Giả thiết được chấp nhận rộng rãi nhất là giả thuyết về acid gamma-aminobutyric (GABA), và nồng độ chất này tăng lên theo sau việc sử dụng Valproat.
Valproat làm giảm thời gian các pha trung gian của giấc ngủ, đồng thời làm tăng giấc ngủ chậm.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Nếu uống nhằm nhiều hơn số viên thuốc cần thiết, thông báo ngay cho bác sĩ hay một khoa cấp cứu.
Biểu hiện lâm sàng ngộ độc cấp tính do quá liều thuốc thường là hôn mê yên lặng, có thể hôn mê sâu từ ít đến nhiều, kèm theo giảm trương lực cơ, giảm phản xạ, co đồng tử, giảm hô hấp tự động và nhiễm toan chuyển hóa. Một vài trường hợp tăng áp lực nội sọ liên quan đến phù não đã được mô tả. Các trường hợp ngộ độc như thế nói chung có tiên lượng thuận lợi; tuy nhiên, một vài trường hợp tử vong đã được báo cáo.
Các biện pháp can làm trong bệnh viện là làm trống dạ dày nếu cần, duy trì bài niệu hiệu quả, và theo dõi chức năng hô hấp - tim mạch. Trong các trường hợp rất nghiêm trọng, nêu cần có thể thực hiện lọc máu ngoài thận.

12. Bảo quản

Đề thuốc ngoài tầm nhìn và tầm tay của trẻ em.
Không được dùng thuốc qua thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ẩm.
Không vất bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng nữa này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

8
2
0
0
0