lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Điều trị mụn trứng cá Isonace 10mg hộp 3 vỉ x 10 viên

Điều trị mụn trứng cá Isonace 10mg hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị mụn, trị bỏng
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Thương hiệu:Korea Drug
Số đăng ký:VN-20944-18
Nước sản xuất:Hàn Quốc
Hạn dùng:36 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Isonace 10mg

Isotretinoin 10mg. Tá dược vừa đủ.

2. Công dụng của Isonace 10mg

Thuốc Isonace 10mg được dùng trong các trường hợp sau:
Người điều trị trứng cá thể nặng như: bị viêm (u, nhọt), mụn viêm sưng tấy.
Người bị mụn trứng cá, mụn bọc.

3. Liều lượng và cách dùng của Isonace 10mg

Liều dùng Người lớn, người già, thanh thiếu niên 0,5 – 1 mg/kg/ngày và chia làm 1 – 2 lần/ngày. Liều khởi đầu là 0,5 mg/kg/ngày và chỉnh liều sau khoảng vài tuần tùy theo sự dung nạp thuốc. Thời gian dùng liều điều trị thông thường khoảng 4 – 6 tháng. Để tránh sự tái phát thì mỗi đợt điều trị cần tích lũy với liều 120 – 150 mg/kg. Và đợt điều trị tiếp theo phải cách lần trước ≥ 8 tuần. Trẻ em Không dùng cho các bệnh nhi dưới 12 tuổi và không được dùng để trị mụn trứng cá trước dậy thì. Suy thận Bắt đầu với liều điều trị thấp nhất có hiệu quả (10 mg/ngày), sau đó có thể tăng dần lên đến 1 mg/kg/ngày hoặc có thể lên đến liều tối đa tùy theo mức bệnh nhân dung nạp. Cách dùng Sử dụng các retinoid tác dụng toàn thân để điều trị trứng cá nặng phải được các bác sĩ có chuyên môn kê đơn và được giám sát chặt chẽ. Thuốc được uống trong bữa ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng Isonace 10mg

Mẫn cảm với thành phần của thuốc. Thừa vitamin A. Phụ nữ dự định sinh con, đang có thai hoặc đang cho con bú. Suy gan. Nồng độ lipid máu ao. Thừa vitamin A. Sử dụng đồng thời với kháng sinh tetracyclin.

5. Thận trọng khi dùng Isonace 10mg

Thuốc Isonace 10mg nên được uống theo liều lượng của bác sĩ kê đơn, bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc khi chưa được khám và chẩn đoán. Trong quá trình điều trị không được hiến máu, nếu như muốn hiến máu thì sau khi ngưng dùng thuốc 1 tháng mới được hiến máu. Đối với bệnh nhân hen hoặc những bệnh nhân có tiền sử bệnh hen thì cần thận trọng khi dùng thuốc, đặc biệt phải giám sát chức năng thận và hệ tiêu hoá. Đối với bệnh nhân đái tháo đường thì cần theo dõi đường huyết. Đối với phụ nữ đang ở độ tuổi sinh sản trong suốt quá trình điều trị [hải dùng các biện pháp tránh thai trước và sau khi dùng isotretinoin 1 tháng. Khi bắt đầu điều trị cần được xét nghiệm HCG vào ngày 2-3 của chu kỳ kinh nguyệt. Phải bắt đầu điều trị sau 7 ngày đã có kết quả âm tính.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không sử dụng thuốc Isonace 10mg này cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không lái xe và vận hành máy móc khi có các biểu hiện do tác dụng phụ như buồn ngủ, hoa mắt,giảm thính lực, chóng mặt, rối loạn thị giác.

8. Tác dụng không mong muốn

Rất thường gặp Máu: Thiếu máu, tăng lắng đọng hồng cầu, tăng/giảm tiểu cầu. Mắt: Viêm mí mắt, khô mắt, viêm giác mạc, kích ứng mắt. Gan: Tăng men gan. Da: Viêm môi, khô da, ngứa, viêm da, ban, mỏng da. Chuyển hóa: Tăng TG, giảm HDL. Thường gặp Máu: Giảm neutrophil. Thần kinh: Đau đầu. Hô hấp: Viêm mũi họng. Cơ xương khớp: Đau khớp, đau lưng, đau cơ. Xét nghiệm: Tăng cholesterol huyết, huyết niệu, tăng glucose huyết, protein niệu. Hiếm gặp Toàn thân: Phản vệ, quá mẫn. Tâm thần: Trầm cảm, lo lắng, quá khích. Thần kinh: Co giật, tăng áp lực nội sọ lành tính, chóng mặt. Gan: Viêm gan. Tóc: Rụng tóc. Rất hiếm gặp Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn gram dương. Máu: Tăng CK, bệnh hạch bạch huyết. Chuyển hóa: Tăng axit uric, dái tháo đường. Tâm thần: Rối loạn tâm thần, tự tử, hành vi bất thường. Mắt: Nhìn mờ, mù màu, mờ giác mạc, đục thủy tinh thể, giảm thị lực ban đêm, rối loạn thị giác, phù gai thị, viêm giác mạc, không dung nạp kính áp tròng. Tai: Giảm thính giác. Mạch: Viêm mạch. Hô hấp: Khàn giọng, co thắt phế quản. Tiêu hóa: Viêm ruột kết, xuất huyết tiêu hóa, viêm hồi tràng, viêm ruột, viêm tụy, đi ngoài ra máu, buồn nôn, khô họng. Da: Trứng cá lan tỏa, tăng mọc lông, ban đỏ ở mặt, loạn dưỡng móng, tăng sắc tố da, nhạy cảm ánh sáng, tăng tiết mồ hôi. Cơ xương khớp: Viêm khớp, lồi xương, vôi hóa, giảm mật độ xương, viêm gân. Tiết niệu: Viêm cầu thận.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không nên sử dụng cùng vitamin A. Phối hợp với tetracyclin có nguy cơ làm tăng áp lực nội sọ lành tính. Không nên dùng kết hợp các thuốc tiêu sừng bôi ngoài da.

10. Dược lý

Dược lực học Thuốc Isonace 10mg có chứa hoạt chất Isotretinoin - là một stereoisomer của Tretinoin. Chất này ức chế sự tăng sinh của tế bào tuyến bã nhờn và chất sừng dư thừa, ức chế vi khuẩn các ống dẫn ngăn ngừa mụn trứng cá. Dược động học Khi isotretinoin vào cơ thể liên kết với protein huyết tương chiếm khoảng 99%. Chất này hấp thu qua đường tiêu hoá tuỳ theo liều dùng trong quá trình điều trị. Thời gian bán thải của thuốc là 19 giờ và các tiền chất khác là 29 giờ. Tuy nhiên, một phần nhỏ của Isotretinoin chuyển thành dưới dạng glucuronid.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Khi sử dụng thuốc Isonace 10mg quá liều thì sẽ gặp các triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau đầu. Ngay lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.

12. Bảo quản

Thuốc phải được bảo quản trong bao bì kín, không để ánh sáng chiếu trực tiếp vào bao bì và đảm bảo nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

6
2
0
0
0