lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Diprosalic pommade hộp 1 tuýp 30g

Diprosalic pommade hộp 1 tuýp 30g

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Betamethasone, Acid salicylic
Dạng bào chế:Thuốc mỡ bôi da
Thương hiệu:Merck Sharp & Dohme
Số đăng ký:VN-20815-17
Nước sản xuất:Bỉ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Diprosalic pommade

Mỗi g có chứa:
- Betamethasone dipropionate 0,64mg tương đương Betamethasone 0,5 mg.
- Acid salicylic 30mg.
- Tá dược vừa đủ 1 g.

2. Công dụng của Diprosalic pommade

Thuốc được dùng cho bệnh ngoài da khô và tăng sừng hóa có đáp ứng với Corticosteroid trong những trường hợp sau:
- Vảy nến, viêm da dị ứng mạn tính.
- Viêm da thần kinh.
- Bệnh vảy cá thông thường và các loại vảy cá khác.
- Tổ đỉa, viêm da tăng tiết bã nhờn ở đầu.
- Lichen phẳng, chàm (bao gồm cả viêm da dạng chàm, chàm đồng xu, chàm ở tay).

3. Liều lượng và cách dùng của Diprosalic pommade

Cách sử dụng
- Dùng ngoài da.
- Bôi một lớp thuốc mỏng, massage nhẹ nhàng lên toàn bộ vùng da bị bệnh.
- Thời điểm: Buổi sáng và buổi tối.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau: 2 lần/ngày. Ở một số đối tượng có thể duy trì với số lần sử dụng ít hơn.

4. Chống chỉ định khi dùng Diprosalic pommade

Thuốc Diprosalic pommade 30g không được sử dụng cho những trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Nhiễm trùng da do vi rút hoặc nhiễm lao.
- Nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn ở da mà không đang dùng cùng biện pháp kháng nấm hoặc vi khuẩn thích hợp.

5. Thận trọng khi dùng Diprosalic pommade

- Nên ngừng điều trị nếu xuất hiện các triệu chứng của kích ứng và mẫn cảm.
- Cần có biện pháp điều trị thích hợp khi xuất hiện nhiễm khuẩn.
- Có thể gặp bất cứ tác dụng phụ nào của Corticosteroid dùng toàn thân khi sử dụng tại chỗ, kể cả hội chứng suy thượng thận, đặc biệt ở trẻ em và nhũ nhi.
- Khi thoa thuốc trên diện rộng sẽ làm tăng sự hấp thu khi sử dụng Corticosteroid hoặc Acid salicylic tại chỗ.
- Tránh thoa Acid salicylic lên vùng da tổn thương, các vết thương hở. Thận trọng khi bôi thuốc trong tình trạng trên hoặc khi sử dụng kéo dài, đặc biệt ở trẻ em và nhũ nhi. - Không bọc hay băng kín vùng thoa thuốc.
- Không bôi lên mắt. Tránh tiếp xúc với mắt và niêm mạc.
- Dùng cho trẻ em có thể gây ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, chậm tăng cân, hội chứng Cushing và tăng áp lực nội sọ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của việc bôi Corticosteroid tại chỗ trong thai kỳ nên chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội hơn hẳn nguy cơ cho thai nhi. Không nên bôi thuốc với số lượng lớn hoặc trong thời gian dài ở bà bầu.
- Bà mẹ cho con bú: Chưa biết liệu khi bôi Corticosteroid ngoài da có đủ hấp thu toàn thân để tạo ra nồng độ trong sữa mẹ hay không. Cân nhắc ngừng bôi thuốc hoặc ngừng cho con bú nếu có sử dụng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Những tác dụng ngoài ý muốn được báo cáo, bao gồm:
+ Nóng, ngứa, kích ứng, khô da.
+ Phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố.
+ Viêm nang lông, mọc nhiều lông.
+ Viêm da tiếp xúc dị ứng.
+ Viêm da quanh miệng.
- Tác dụng phụ nguy cơ xuất hiện nhiều hơn trong trường hợp băng kín vùng bôi thuốc như:
+ Rộp da, nhiễm khuẩn thứ phát.
+ Teo da, vận và ban hạt kê.
- Acid salicylic: Gây viêm da nếu sử dụng kéo dài.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không có báo cáo về tương tác với thuốc khác.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

10. Dược lý

Chế phẩm Diprosalic chứa dipropionate ester của betamethasone, là một glucocorticoid thể hiện các đặc tính chung của corticosteroid và acid salicylic có đặc tính tiêu sừng.
Acid salicylic dùng tại chỗ để điều trị các bệnh tăng sừng hóa và vảy da, nơi mà tác dụng tiêu sừng của nó tạo thuận lợi cho sự xâm nhập của corticosteroid.
Ở liều dược lý, corticosteroid được sử dụng chủ yếu vì tác dụng kháng viêm và/hoặc ức chế miễn dịch.
Các corticosteroid dùng tại chỗ như betamethasone dipropionate có hiệu quả trong trị nhiều bệnh về da do tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Tuy nhiên, trong khi đã biết rõ tác dụng của các corticosteroid về mặt sinh lý, được lý và lâm sàng, nhưng chưa chắc chắn về cơ chế tác dụng chính xác của nó đến mỗi loại bệnh.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng:
+ Bôi Corticosteroid kéo dài quá mức sẽ gây ức chế chức năng tuyến yên - thượng thận, từ đó làm suy thượng thận thứ phát và các triệu chứng ưu năng vỏ thượng thận, bao gồm cả bệnh Cushing.
+ Sử dụng dài ngày quá mức thuốc chứa Acid salicylic có thể gây triệu chứng “Salicylism”.
- Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Điều trị triệu chứng. Kiếm hóa nước tiểu bằng Natri bicarbonate.

12. Bảo quản

- Nhiệt độ dưới 30°C.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

3
0
0
0
0