lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dung dịch nhỏ mắt, mũi, tai Neomezols hộp lọ 5ml

Dung dịch nhỏ mắt, mũi, tai Neomezols hộp lọ 5ml

Danh mục:Thuốc nhỏ mắt, tra mắt
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Neomycin
Dạng bào chế:Dung dịch dùng ngoài
Thương hiệu:Hdpharma
Số đăng ký:VD-27241-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Neomezols

Neomycin sulfat (Tương đương với Neomycin base 17000 IU) 25mg
Dexamethason sodium phosphat 5 mg
Tá dược (Thimerosal, Natri clorid, Acid boric, Natri borat, Nước cất) vừa đủ 5ml.

2. Công dụng của Neomezols

Mắt: Viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm giác mạc. Ngừa nhiễm khuẩn trước & sau khi phẫu thuật, nhiễm khuẩn do chấn thương.
Mũi: Các chứng viêm mũi dị ứng, nhất là các trường hợp chỉ đáp ứng với một trị liệu bằng corticoid. Viêm mũi, viêm xoang. Polyp mũi bội nhiễm.
Tai: Viêm tai ngoài (khi không bị thủng màng nhĩ), đặc biệt các chứng eczema, nhiễm trùng ống tai.

3. Liều lượng và cách dùng của Neomezols

Mắt, mũi: Ðiều trị tấn công: Nhỏ 1-2 giọt/ lần, 4 giờ một lần. Ðiều trị duy trì: Nhỏ 1-2 giọt/lần mỗi 4-6 giờ.
Tai: Nhỏ 2 giọt/ lần. Ngày 2 lần.Không nên dùng áp lực để bơm thuốc vào tai. Nếu dùng thuốc quá 10 ngày nên tái khám.

4. Chống chỉ định khi dùng Neomezols

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, trẻ em dưới 1 tuổi
Thủng mãng nhĩ, nhiễm virus.
Loét giác mạc. Người có tiền sử glaucom, nấm mắt, lao mắt.
Không dùng thuốc trong thời gian dài.

5. Thận trọng khi dùng Neomezols

Dùng thuốc tại tai khi vết thương quá rộng có thể gây điếc.
Thận trọng ở người bệnh thận, gan, thính lực giảm.Thận trọng khi dùng thuốc liên tục trong thời gian dài. Cần theo dõi nhãn áp và thủy tinh thể khi cần sử dụng kéo dài.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ dùng khi thật sự cấn thiết. Hỏi ý kiến bác sỹ trước khi dùng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc dùng được khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Dexamethason: Khi dùng dài ngày, có thể làm tăng nhãn áp và đục thủy tinh thể.
Neomycin: Phản ứng tăng mẫn cảm như viêm da, ngứa, sốt do thuốc và phản vệ.
Dùng thuốc kéo dài có thể dẫn tới chóng mặt, rung giật nhãn cầu và điếc, ngay cả sau khi đã ngừng thuốc.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng kh.ông mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc nhỏ mắt, mũi, tai có tác dụng tại chỗ nên không có tương tác với các thuốc dùng theo đường khác. Khi dùng đồng thời với các thuốc nhỏ mắt – mũi – tai khác nên dùng cách xa nhau ít nhất 1 giờ.

10. Dược lý

Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat. Khi phối hợp với bacitracin, thuốc có tác dụng với phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây nên các nhiễm khuẩn ngoài da. Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influ- enzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.
Dexamethason là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong nước. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể. Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Khi dùng quá liều làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn.
Xử trí: Ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng, xin tư vấn của nhân viên y tế.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Vứt bỏ lọ thuốc sau khi mở lọ 1 tháng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

7
3
0
0
0