lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dung dịch nhỏ mũi Iliadin Child hộp 1 chai 10ml

Dung dịch nhỏ mũi Iliadin Child hộp 1 chai 10ml

Danh mục:Thuốc xịt, nhỏ mũi
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Oxomemazine
Dạng bào chế:Dung dịch
Công dụng:

Điều trị ngạt mũi, viêm mũi, viêm xoang và các bệnh mũi - họng ở trẻ 1-6 tuổi

Thương hiệu:Merck KGaA
Nước sản xuất:Singapore
Hạn dùng:Xem trên bao bì
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Iliadin Child

Mỗi 1ml dung dịch chứa:
- Oxymetazoline hydrochloride 0,25g.
- Tá dược vừa đủ.

2. Công dụng của Iliadin Child

Thuốc nhỏ mũi Iliadin Child 10ml được sử dụng trong các trường hợp:
- Trẻ 1-6 tuổi bị ngạt mũi, viêm mũi, viêm xoang.
- Trẻ em bị mắc các bệnh mũi - họng, có đờm.

3. Liều lượng và cách dùng của Iliadin Child

Cách dùng
Ngửa đầu, nhỏ trực tiếp vào lỗ mũi.
Liều dùng
Tuân theo hướng dẫn của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
- Trẻ sơ sinh 0-4 tuần tuổi: Nhỏ mỗi lần 1 giọt, ngày 2-3 lần.
- Trẻ sơ sinh từ 5 tuần - 12 tháng tuổi: Nhỏ 1-2 giọt mỗi lần, ngày nhỏ 2-3 lần
- Trẻ 1-6 tuổi và người lớn: Nhỏ 1-2 giọt mỗi lần, ngày nhỏ 2-3 lần.
Lưu ý:
- Chỉ nên dùng liên tục trong vòng 3 ngày rồi ngưng 2 ngày mới dùng tiếp. Khuyến cáo không dùng liên tục trong vòng 7 ngày.
- Giữa các liều cần cách nhau 6 tiếng.
- Đối với trẻ dưới 1 tuổi, phải xin ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

4. Chống chỉ định khi dùng Iliadin Child

Không sử dụng thuốc trên các đối tượng sau:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Mắc bệnh tim mạch, cường giáp.
- Người bệnh bị glôcôm.
- Tăng calci huyết, tăng calci niệu.
- Sỏi thận.

5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Hiện tại chưa có nghiên cứu hay báo cáo nào chỉ ra tính nguy hiểm khi sử dụng Oxymetazolin hydrochloride trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Tuy nhiên, nếu muốn sử dụng cần hỏi ý kiến bác sĩ để đảm bảo an toàn.

6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo nào về vấn đề gặp phải khi sử dụng Oxymetazolin hydrochloride có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.

7. Tác dụng không mong muốn

- Đôi khi có thể gây kích ứng cục bộ và khô miệng và cổ họng. Sử dụng kéo dài có thể gây nghẹt mũi và viêm mũi.
- Một số triệu chứng khác có thể gặp phải như: hắt xì liên tục, buồn nôn, nôn,...
Nếu thấy bé có bất cứ biểu hiện bất thường nào khi dùng thuốc, hãy đưa ngay đến cơ sở y tế để được thăm khám và xử lý kịp thời.

8. Tương tác với các thuốc khác

- Không dùng thuốc nếu bệnh nhân điều trị trầm cảm bằng thuốc ức chế monoamine oxidase trong vòng 14 ngày, do oxymetazolin hydrochloride có tương tác với thuốc này.
- Oxymetazolin cũng tương tác với một số thuốc như: Aspirin, Acetaminophen, Hydrocodone, Triprolidin, Clorpheniramin, Indomethacin, Salsalate, Oxytocin, Terbutaline.
Tương tác với các thuốc có thể gây tác dụng phụ hoặc làm giảm tác dụng của thuốc. Vì vậy, cần thông báo ngay với cán bộ y tế nếu đang dùng bất cứ loại thuốc nào khác trước khi dùng Iliadin Child 10ml.

9. Dược lý

- Oxymetazolin hydrochloride là dẫn chất nhóm imidazoline tương tự như thần kinh giao cảm.
- Tác dụng lên các thụ thể alpha - adrenergic tại niêm mạc mũi, dẫn đến co mạch, giảm nghẹt mũi. Đồng thời, có thể làm giảm sung huyết mũi.
- Giúp thông mũi tạm thời, thông lỗ vòi nhĩ.
- Tuy nhiên khi dùng thuốc, có thể lại bị giãn mạch lại và sung huyết ở một mức độ nào đó, chỉ nên dùng thuốc trong 1 tuần, tránh dùng thuốc dài ngày.

10. Quá liều và xử trí quá liều

- Quá liều có thể gây tắc nghẽn cục bộ và nghẹt mũi trở lại. Vì vậy, tuyệt đối không tăng liều khi không có chỉ định của bác sĩ.
- Nếu sử dụng quá liều có thể gây giảm hiệu quả của thuốc khi sử dụng những liều sau. Đôi khi nếu quá liều có thể gây nguy hiểm đến tính mạng của trẻ.
- Vì vậy, không nên sử dụng quá liều khuyến cáo của bác sĩ và nhà sản xuất. Nếu không may dùng quá liều mà có bất cứ dấu hiệu bất thường nào thì nên đưa bé đến ngay cơ sở y tế để được kiểm tra và xử lý kịp thời.

11. Bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát và tránh ánh nắng trực tiếp.
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh xa tầm tay trẻ em.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

10
2
0
0
0