Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của METOXA
Mỗi ml có chứa:
– Levofloxacin hemihydrate 5mg.
– Tá dược vừa đủ 1ml.
– Levofloxacin hemihydrate 5mg.
– Tá dược vừa đủ 1ml.
2. Công dụng của METOXA
Thuốc được dùng cho những trường hợp nhiễm khuẩn mắt gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin sau:
– Viêm bờ mi, lẹo, viêm túi lệ.
– Viêm sụn mi, viêm kết mạc.
– Viêm giác mạc, loét giác mạc.
– Viêm bờ mi, lẹo, viêm túi lệ.
– Viêm sụn mi, viêm kết mạc.
– Viêm giác mạc, loét giác mạc.
3. Liều lượng và cách dùng của METOXA
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều lượng như sau:
– Ngày 1 và 2: Nhỏ 1-2 giọt/lần vào mắt mỗi 2 giờ/ngày, ngày 8 lần.
– Từ ngày 3 đến 7: Nhỏ 1-2 giọt/lần cách nhau 4 giờ, ngày 4 lần.
Cách sử dụng
– Dùng để nhỏ mắt.
– Không sử dụng để tiêm kết mạc hoặc đưa trực tiếp vào tiền phòng mắt.
– Không chạm vào chóp lọ, để tránh nhiễm bẩn thuốc nên nhỏ trực tiếp vào mắt. C
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều lượng như sau:
– Ngày 1 và 2: Nhỏ 1-2 giọt/lần vào mắt mỗi 2 giờ/ngày, ngày 8 lần.
– Từ ngày 3 đến 7: Nhỏ 1-2 giọt/lần cách nhau 4 giờ, ngày 4 lần.
Cách sử dụng
– Dùng để nhỏ mắt.
– Không sử dụng để tiêm kết mạc hoặc đưa trực tiếp vào tiền phòng mắt.
– Không chạm vào chóp lọ, để tránh nhiễm bẩn thuốc nên nhỏ trực tiếp vào mắt. C
4. Chống chỉ định khi dùng METOXA
Thuốc Philevomels 5ml không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với kháng sinh Quinolon hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
5. Thận trọng khi dùng METOXA
Nếu mắt nhiễm khuẩn không có cải thiện trong vài ngày hoặc trở nên xấu hơn, hãy hỏi ý kiến bác sĩ có sử dụng tiếp hay không.
– Thuốc khiến mắt nhạy cảm hơn với ánh sáng thông thường. Vì vậy nên đeo kính râm và tránh ánh sáng trực tiếp giúp giảm sự khó chịu khi dùng.’
– Thuốc khiến mắt nhạy cảm hơn với ánh sáng thông thường. Vì vậy nên đeo kính râm và tránh ánh sáng trực tiếp giúp giảm sự khó chịu khi dùng.’
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chưa có các nghiên cứu an toàn khi nhỏ mắt Levofloxacin cho phụ nữ có thai. Vì vậy thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa mẹ, thân trọng khi sử dụng.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa mẹ, thân trọng khi sử dụng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ giảm tầm nhìn ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng nếu sử dụng hoặc là không nên dùng khi cần làm công việc cần độ an toàn cao.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường xuyên xảy ra khoảng 1-3 % bệnh nhân sử dụng thuốc. là:
+ Giảm tầm nhìn tạm thời, sốt, nhức đầu.
+ Cảm giác có dị vật ở mắt, nóng mắt thoáng qua.
+ Đau hoặc khó chịu ở mắt, viêm họng, sợ ánh sáng. Những tác
dụng phụ này xuất hiện trong – Ít gặp hơn chiếm 1 % bệnh nhân:
+ Dị ứng, khô mắt, ngứa mắt.
+ Phù nề mi mắt.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
+ Giảm tầm nhìn tạm thời, sốt, nhức đầu.
+ Cảm giác có dị vật ở mắt, nóng mắt thoáng qua.
+ Đau hoặc khó chịu ở mắt, viêm họng, sợ ánh sáng. Những tác
dụng phụ này xuất hiện trong – Ít gặp hơn chiếm 1 % bệnh nhân:
+ Dị ứng, khô mắt, ngứa mắt.
+ Phù nề mi mắt.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tương tác của Levofloxacin dưới dạng thuốc nhỏ mắt với các thuốc khác.
– Tuy nhiên, khi sử dụng một số Quinolone theo đường toàn thân có thể làm:
+ Tăng nồng độ Theophylin huyết tương, cyclosporin (tăng tạm thời), thuốc chống đông đường uống.
+ Can thiệp vào chuyển hóa cafein.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
– Tuy nhiên, khi sử dụng một số Quinolone theo đường toàn thân có thể làm:
+ Tăng nồng độ Theophylin huyết tương, cyclosporin (tăng tạm thời), thuốc chống đông đường uống.
+ Can thiệp vào chuyển hóa cafein.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
10. Dược lý
– Là 1 fluoroquinolone kháng khuẩn tổng hợp có công dụng diệt khuẩn.
– Cơ chế tác dụng dược lý: ngăn chặn sự tổng hợp ADN của vi khuẩn bằng cách tác động lên phức hợp gyrase và topoisomerase IV ADN.
– Phổ kháng khuẩn rộng:
+ Nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm như: tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn, bao gồm cả phế cầu khuẩn, vi khuẩn đường ruột, H. influenzae.
+ Vi khuẩn Gram âm không lên men.
+ Các vi khuẩn không điển hình khác.
– Cơ chế tác dụng dược lý: ngăn chặn sự tổng hợp ADN của vi khuẩn bằng cách tác động lên phức hợp gyrase và topoisomerase IV ADN.
– Phổ kháng khuẩn rộng:
+ Nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm như: tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn, bao gồm cả phế cầu khuẩn, vi khuẩn đường ruột, H. influenzae.
+ Vi khuẩn Gram âm không lên men.
+ Các vi khuẩn không điển hình khác.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
12. Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.