Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Lidrop
Thành phần hoạt chất: Lidocain hydroclorid 1%, phenazon 4%.
Thành phần tá dược: Natri thiosulfat, ethanol, glycerin, acid hydroclorid, natri hydroxyd, nước tinh khiết vừa đủ.
Thành phần tá dược: Natri thiosulfat, ethanol, glycerin, acid hydroclorid, natri hydroxyd, nước tinh khiết vừa đủ.
2. Công dụng của Lidrop
Điều trị triệu chứng đau tại chỗ các dạng viêm tai với màng nhĩ còn nguyên vẹn cho trẻ và người lớn:
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Viêm tai có bóng nước do virus.
- Viêm tai chấn thương do áp suất.
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Viêm tai có bóng nước do virus.
- Viêm tai chấn thương do áp suất.
3. Liều lượng và cách dùng của Lidrop
Liều lượng:
- Nhỏ 4 giọt vào ống tai bị đau, 2 hoặc 3 lần mỗi ngày.
Cách dùng: Nhỏ tai.
Để tránh tai tiếp xúc với dung dịch lạnh, nên làm ấm lọ thuốc trong lòng bàn tay trước khi dùng.
- Nhỏ 4 giọt vào ống tai bị đau, 2 hoặc 3 lần mỗi ngày.
Cách dùng: Nhỏ tai.
Để tránh tai tiếp xúc với dung dịch lạnh, nên làm ấm lọ thuốc trong lòng bàn tay trước khi dùng.
4. Chống chỉ định khi dùng Lidrop
- Thuốc không dùng trong các trường hợp sau:
- Thủng màng nhĩ do nhiễm trùng hay chấn thương.
- Tiền sử dị ứng với các thành phần của thuốc.
- Thủng màng nhĩ do nhiễm trùng hay chấn thương.
- Tiền sử dị ứng với các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Lidrop
- Phải kiểm tra sự nguyên vẹn của màng nhĩ trước khi sử dụng thuốc. Nếu màng nhĩ bị thủng có thể gây tác dụng phụ cho tai giữa.
- Thời gian điều trị không quá 10 ngày. Sau 10 ngày nên đánh giá lại hiệu quả điều trị.
Lưu ý: Với các vận động viên, thuốc này có chứa chất có thể cho phản ứng dương tính trong các thử nghiệm chống dùng chất kích thích.
- Thời gian điều trị không quá 10 ngày. Sau 10 ngày nên đánh giá lại hiệu quả điều trị.
Lưu ý: Với các vận động viên, thuốc này có chứa chất có thể cho phản ứng dương tính trong các thử nghiệm chống dùng chất kích thích.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai:
Chưa dự đoán được hiệu quả của thuốc trong thai kỳ, vì sự phơi nhiễm của lidocain và phenazon theo đường toàn thân là không đáng kể.
Có thể sử dụng được trong thời gian mang thai.
- Phụ nữ cho con bú:
Thông thường lidocain và phenazon không bài tiết qua đường sữa mẹ. Do đó sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.
Chưa dự đoán được hiệu quả của thuốc trong thai kỳ, vì sự phơi nhiễm của lidocain và phenazon theo đường toàn thân là không đáng kể.
Có thể sử dụng được trong thời gian mang thai.
- Phụ nữ cho con bú:
Thông thường lidocain và phenazon không bài tiết qua đường sữa mẹ. Do đó sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp các phản ứng tại chỗ trên tai hoặc cơ quan thính giác: dị ứng, rát hay đỏ ửng.
“Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc”
“Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc”
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có tương tác thuốc đáng kể gặp phải khi sử dụng trên lâm sàng.
Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ mọi thuốc bạn đang sử dụng khi điều trị với LIDROP.
Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ mọi thuốc bạn đang sử dụng khi điều trị với LIDROP.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa ghi nhận báo cáo nào về trường hợp quá liều. Theo đường dùng và cơ chế tác dụng tại chỗ thì khó có thể xảy ra trường hợp quá liều.
11. Bảo quản
Xem trên bao bì