lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dung dịch tiêm truyền bổ sung dinh dưỡng, amino acid, điện giải cho cơ thể Nutriflex Peri hộp 2 ngăn thể tích 1000ml

Dung dịch tiêm truyền bổ sung dinh dưỡng, amino acid, điện giải cho cơ thể Nutriflex Peri hộp 2 ngăn thể tích 1000ml

Danh mục:Thuốc bổ sung nước, protein và điện giải
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Dung dịch
Thương hiệu:B.Braun
Số đăng ký:VN-18157-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Nutriflex Peri

Glucose, Methionine, Lysine, L-Isoleucin, L-Leucine

2. Công dụng của Nutriflex Peri

Nutriflex Peri được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Cung cấp cho nhu cầu hàng ngày về năng lượng, amino acid, điện giải và dịch trong nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá cho bệnh nhân bị dị hoá từ nhẹ đến nặng vừa phải, khi nuôi dưỡng theo đường miệng hoặc đường ruột là không thể, không đầy đủ hoặc bị chống chỉ định.

3. Liều lượng và cách dùng của Nutriflex Peri

Cách dùng Dùng đường tĩnh mạch. Đặc biệt dùng cho truyền tĩnh mạch ngoại vi. Liều dùng Liều dùng phải thích hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân. Liều tối đa hàng ngày 40 ml/kg thể trọng, tương đương với: 1,6 g amino acid/kg thể trọng 1 ngày 3,2 g glucose /kg thể trọng 1 ngày Được khuyến cáo rằng Nutriflex peri phải được dùng liên tục. Tốc độ truyền tối đa là 2,0 ml/kg thể trọng 1 giờ, tương đương với: 0,08 g amino acid /kg thể trọng 1 giờ 0,16 g glucose/kg thể trọng 1 giờ Với bệnh nhân nặng 70 kg tương đương với tốc độ truyền 140 ml/giờ. Khi đó lượng amino acid được truyền là 5,6 g/giờ và glucose là 11,2 g/giờ. Việc điều chỉnh liều theo từng cá thể là cần thiết ở những bệnh nhân suy gan và thận (xem phần “Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng”). Thời gian sử dụng Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hoá bằng dung dịch này chỉ nên dùng trong tối đa là một tuần. Nếu sử dụng để bổ sung dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch kết hợp với đưa thức ăn bằng đường uống và đường tiêu hoá hoặc truyền các chất dinh dưỡng khác thì thời gian dùng theo chỉ định của bác sĩ. Hướng dẫn sử dụng, vận chuyển Ngay trước khi sử dụng, đường hàn bên trong giữa hai buồng mới được mở để thuốc ở hai buồng được trộn lẫn vào nhau một cách vô trùng. Lấy túi ra khỏi túi bảo vệ và tiến hành như sau: Mở rộng túi và đặt lên bề mặt cứng Bóc tách đường hàn bằng cách ấn bằng cả hai tay Trộn các thuốc trong túi với nhau. Sau khi truyền, dung dịch còn thừa không được giữ để dùng lại. Chỉ những dung dịch tuyệt đối trong ở những túi còn nguyên vẹn mới được sử dụng. Cấu trúc của túi hai buồng cho phép trộn lẫn amino acid, glucose và chất béo ở buồng phía dưới. Nếu cần thiết có thể thêm các chất điện giải. Thông thường, các lưu ý về vấn đề vô khuẩn trong khi trộn lẫn các dung dịch hoặc nhũ tương béo thành Nutriflex peri cần phải được theo dõi chặt chẽ. Nhũ tương béo có thể được trộn một cách dễ dàng bằng một kiểu di chuyển đặc biệt.

4. Chống chỉ định khi dùng Nutriflex Peri

Dung dịch tiêm truyền Nutriflex Peri không được dùng trong những trường hợp sau: Những sai sót bẩm sinh về chuyển hoá amino acid; Lượng điện giải trong huyết thanh bị tăng cao bệnh lý; Chuyển hoá không ổn định (ví dụ như đái tháo đường mất bù, nhiễm toan chuyển hoá); Hôn mê không rõ nguyên nhân; Tăng đường huyết không đáp ứng với insulin với liều lên tới 6 đơn vị insulin/giờ; Suy gan nặng; Suy thận nặng mà không có liệu pháp thay thế; Được biết quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Do thành phần của nó mà thuốc không nên dùng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em dưới 2 tuổi. Các chống chỉ định chung cho nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá là: Tình trạng tuần hoàn không ổn định đe doạ đến tính mạng (tình trạng suy kiệt và sốc); Giảm oxy mô tế bào; Ứ nước; Phù phổi cấp; Suy tim mất bù.

5. Thận trọng khi dùng Nutriflex Peri

Nên thận trọng trong trường hợp bị tăng áp lực thẩm thấu huyết thanh. Cũng như với các dung dịch truyền thể tích lớn, Nutriflex Peri nên được dùng một cách thận trọng cho bệnh nhân bị suy chức năng tim hoặc thận. Các rối loạn về chuyển hoá dịch và điện giải (ví dụ như mất nước nhược trương, hạ natri huyết) nên được điều chỉnh trước khi dùng Nutriflex Peri. Truyền quá nhanh có thể dẫn đến quá tải về dịch với nồng độ điện giải trong huyết thanh ở mức bệnh lý, tình trạng ứ nước và phù phổi. Với những bệnh nhân bị suy thận, liều dùng cần được điều chỉnh một cách thận trọng tuỳ theo nhu cầu từng cá nhân, mức độ nặng của bệnh và loại liệu pháp thay thế thận đang được áp dụng (thẩm tách máu, lọc máu,…). Tương tự như vậy với những bệnh nhân bị suy gan liều dùng cần được điều chỉnh một cách thận trọng tuỳ theo nhu cầu từng cá nhân, mức độ nặng của bệnh. Cũng như với tất cả các dung dịch chứa carbohydrat, việc sử dụng Nutriflex Peri có thể dẫn đến tăng đường huyết. Nồng độ glucose trong máu nên được kiểm tra. Nếu có tăng đường huyết thì nên giảm tốc độ truyền hoặc dùng insulin. Để tránh xảy ra hội chứng nuôi ăn lại ở những bệnh nhân suy dinh dưỡng hoặc suy kiệt (xem phần “Tác dụng không mong muốn”), việc dinh dưỡng ngoài đường tiêu hoá nên được thiết lập từ từ một cách thận trọng. Việc thay thế đầy đủ kali, magie và photphat cần được đảm bảo. Việc truyền tĩnh mạch amino acid đồng thời với việc tăng bài tiết các yếu tố vi lượng qua nước tiểu đặc biệt là đồng và kẽm. Điều này nên được xem xét trong liều dùng của các nguyên tố vi lượng, đặc biệt trong nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá kéo dài. Nutriflex Peri không nên truyền đồng thời với máu trong cùng một bộ dây truyền do nguy cơ gây ngưng kết giả. Kiểm tra về lâm sàng nên bao gồm cả cân bằng dịch, nồng độ điện giải trong huyết thanh, cân bằng toan-kiềm, đường huyết, BUN. Chức năng gan cũng nên được kiểm tra. Tần xuất và loại xét nghiệm nên phù hợp với tình trạng toàn thân của bệnh nhân. Việc bổ sung năng lượng dưới dạng lipid có thể là cần thiết, cũng như việc cung cấp đầy đủ các acid béo, điện giải, vitamin và các nguyên tố vi lượng. Cũng như với tất cả các dung dịch truyền tĩnh mạch, sự vô trùng tuyệt đối là cần thiết khi truyền Nutriflex Peri. Nutriflex Peri là dung dịch gồm nhiều thành phần. Nếu thuốc được pha với các dung dịch hoặc nhũ tương khác, tính tương hợp cần phải được đảm bảo. Do Nutriflex Peri có thể được truyền theo đường ngoại vi nên tình trạng tĩnh mạch cần được lưu ý. Cũng được khuyến cáo cần thay đổi tĩnh mạch truyền một cách đều đặn.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không có các dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng Nutriflex peri cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu tiền lâm sàng về hiệu quả trên phụ nữ có thai, sự phát triển của phôi thai/thai quá trình sinh đẻ hoặc sự phát triển của trẻ sơ sinh chưa được tiến hành với Nutriflex peri. Người kê đơn nên lưu ý đến mối liên hệ giữa lợi ích/nguy cơ trước khi kê Nutriflex peri cho phụ nữ mang thai. Được khuyến cáo là không cho con bú nếu mẹ cần nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá trong thời gian đó.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng

8. Tác dụng không mong muốn

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa được biết đến.

10. Dược lý

Do được truyền theo đường tĩnh mạch, vì vậy các thành phần trong Nutriflex peri đều sẵn sàng cho việc chuyển hoá ngay lập tức. Chất điện giải có sẵn với đủ số lượng để chống đỡ quá trình sinh hóa lớn khi cần thiết. Một phần của amino acid được sử dụng để tổng hợp protein, các amino acid mà không tham gia vào quá trình tổng hợp protein được chuyển hoá như sau: gốc amino được tách khỏi khung carbon nhờ sự chuyển hoá amin. Chuỗi carbon cũng được oxy hoá trực tiếp thành CO2 hoặc được sử dụng như là chất nền cho sự tân tạo glucose trong gan. Gốc amino cũng được chuyển hoá trong gan nơi mà chúng được sử dụng để tổng hợp ure hoặc các aminoacid không thiết yếu. Glucose được chuyển hoá thành CO2 và H2O theo các đường chuyển hoá đã được biết đến. Một phần glucose được sử dụng cho tổng hợp lipid. Dược động học Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hoá là cung cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển và tái tạo của mô. Các amino acid có vai trò quan trọng đặc biệt do đó là những thành phần thiết yếu cho tổng hợp protein. Tuy nhiên, yêu cầu đảm bảo việc sử dụng tối ưu dùng nguồn năng lượng các amino acid. Điều này có thể được thực hiện một phần ở dạng carbonhydrat. Khi glucose được tận dụng trực tiếp, đó là sự lựa chọn carbonhydrat. Năng lượng bổ sung được cung cấp lí tưởng ở dạng chất béo. Chất điện giải được dùng để duy trì các chức năng chuyển hóa và sinh lí học.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Sẽ không bị quá liều Nutriflex peri nếu dùng thuốc đúng cách. Các triệu chứng của quá liều nước và điện giải: Ứ nước ưu trương, mất cân bằng điện giải và phù phổi. Các triệu chứng của quá liều amino acid: Mất amino acid qua thận cùng với sự mất cân bằng amino acid liên tục, mệt mỏi, nôn và run rẩy. Các triệu chứng của quá liều glucose: Tăng đường huyết, có glucose trong nước tiểu, mất nước, tăng áp lực thẩm thấu, hôn mê do tăng đường huyết và tăng áp lực thẩm thấu. Điều trị: Ngừng truyền ngay lập tức được chỉ định cho quá liều. Các biện pháp điều trị thêm tuỳ thuộc vào các triệu chứng riêng biệt và mức độ nặng của chúng. Khi việc truyền được chỉ định sau khi các triệu chứng đã giảm, khuyến cáo rằng tốc độ truyền nên được tăng từ từ có kiểm soát theo thời gian.

12. Bảo quản

Không để thuốc ở nơi có nhiệt độ trên 25 °C Tránh ánh sáng, để túi thuốc trong thùng carton. Để xa tầm tay của trẻ em. Chỉ dùng thuốc khi dung dịch trong suốt và bao bì còn nguyên vẹn. Loại bỏ phần dung dịch không dùng đến. Tốt nhất là ngay sau khi trộn hai dung dịch, Nutriflex Peri nên được dùng ngay lập tức nhưng trong những trường hợp đặc biệt thuốc có thể được giữ được đến 7 ngày ở nhiệt độ phòng và đến 14 ngày nếu giữ trong tủ lạnh (bao gồm cả thời gian truyền).

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

7
1
0
0
0