
Đã duyệt nội dung

Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vitamin B12 500mcg/1ml (TW2)
Cyanocobalamin 500mcg
Kali dinydrophosphat 2mg
Natri clorid 8,5mg
Nước cất pha tiêm vừa đủ 1ml
Kali dinydrophosphat 2mg
Natri clorid 8,5mg
Nước cất pha tiêm vừa đủ 1ml
2. Công dụng của Vitamin B12 500mcg/1ml (TW2)
Các bệnh về máu: Thiếu máu ác tính tự phát hoặc sau khi cắt dạ dày. Bệnh Spru, bệnh ỉa chảy mỡ và
các bệnh khác thiếu vitamin B12 do hấp thu kém.
Hỗ trợ khi điều trị với aminosalicylat vì làm giảm hấp thu B12.
Điều trị một số bệnh thần kinh như đau dây thần kinh tọa, đau dây thần kinh cổ – cánh tay, đau do các bệnh thần kinh, hoặc dùng làm thuốc bổ cho người bị suy nhược cơ thể.
các bệnh khác thiếu vitamin B12 do hấp thu kém.
Hỗ trợ khi điều trị với aminosalicylat vì làm giảm hấp thu B12.
Điều trị một số bệnh thần kinh như đau dây thần kinh tọa, đau dây thần kinh cổ – cánh tay, đau do các bệnh thần kinh, hoặc dùng làm thuốc bổ cho người bị suy nhược cơ thể.
3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin B12 500mcg/1ml (TW2)
Cách dùng: Tiêm bắp.
Thiếu hụt vitamin B12 ở người lớn: Liều thông thường: 30 mcg/ngày trong 5- 10 ngày. Sau khi đỡ, liều duy trì: 100 -200 mcg/lần/tháng. Khi cần, điều chỉnh liều để duy trì số lượng hồng cầu trên 4,5 triệu/mm³.
Thiếu hụt vitamin B12 ở trẻ em: Tổng liều thông thường: 1 -5 mg, cho tiêm 1 lần 100 mcg trong vòng 2 tuần hoặc hơn. Để duy trì, tiêm ít nhất 60 mcg mỗi tháng.
Tổn thương thần kinh: 1000 mcg, cách ngày 1 lần và kéo dài cho đến khi đỡ.
Điều trị duy trì trong thiếu máu ác tính hoặc cắt bỏ hoàn toàn dạ dày hoặc cắt bỏ rộng hồi tràng: 100 – 200mcg/lần/tháng. Việc bổ sung bằng đường tiêm phải duy trì suốt đời.
Thiếu hụt vitamin B12 ở người lớn: Liều thông thường: 30 mcg/ngày trong 5- 10 ngày. Sau khi đỡ, liều duy trì: 100 -200 mcg/lần/tháng. Khi cần, điều chỉnh liều để duy trì số lượng hồng cầu trên 4,5 triệu/mm³.
Thiếu hụt vitamin B12 ở trẻ em: Tổng liều thông thường: 1 -5 mg, cho tiêm 1 lần 100 mcg trong vòng 2 tuần hoặc hơn. Để duy trì, tiêm ít nhất 60 mcg mỗi tháng.
Tổn thương thần kinh: 1000 mcg, cách ngày 1 lần và kéo dài cho đến khi đỡ.
Điều trị duy trì trong thiếu máu ác tính hoặc cắt bỏ hoàn toàn dạ dày hoặc cắt bỏ rộng hồi tràng: 100 – 200mcg/lần/tháng. Việc bổ sung bằng đường tiêm phải duy trì suốt đời.
4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin B12 500mcg/1ml (TW2)
Có tiền sử dị ứng với cobalamin (Cyanocobalamin và các chất liên quan).
U ác tính.
Dị ứng với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
U ác tính.
Dị ứng với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Vitamin B12 500mcg/1ml (TW2)
Tuy là Vitamin tan trong nước nhưng B12 có dự trữ trong gan nên dễ gặp hiện tượng thừa khi sử dụng kéo dài. Vì Vitamin B12 liều cao có tác dụng hoạt hoá hệ đông máu, tăng hoạt tính của prothrombin và tiểu cầu nên nếu dùng liều cao kéo dài phải giám sát thời gian đông máu, nhất là ở bệnh nhân có bệnh tim mạch.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa được ghi nhận.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa được ghi nhận.
8. Tác dụng không mong muốn
Có thể gặp ngứa ngoại ban, mọc mụn nước và trứng cá đỏ.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa được ghi nhận.
10. Dược lý
Cyanocobalamin là 1 trong 2 dạng của Vitamin B12 đều có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể người, các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5 – deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S- adenosylmethionin từ homocystein.
Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây hủy myelin sợi thần kinh.
Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây hủy myelin sợi thần kinh.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Có thể ảnh hưởng đến hệ đông máu.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.