lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dung dịch tiêm Vitamin B12 Kabi 1000mcg hộp 10 ống x 1ml

Dung dịch tiêm Vitamin B12 Kabi 1000mcg hộp 10 ống x 1ml

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Vitamin b12
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
Thương hiệu:Bidiphar
Số đăng ký:VD-30664-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vitamin B12 Kabi 1000mcg

Cyanocobalamin 1 000 mcg/1 ml
Tá dược vừa đủ: natri clorid, natri acetat khan, alcol benzylic, acid acetic đậm đặc, nước cất pha tiêm.

2. Công dụng của Vitamin B12 Kabi 1000mcg

Điều trị thiếu vitamin B12 do thiếu khả năng hấp thụ, bệnh Biermer, cắt toàn bộ dạ dày, cắt đoạn cuối hồi tràng, bệnh lmerslund.

3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin B12 Kabi 1000mcg

Cách dùng:
Tiêm bắp
Liều dùng
- Liều tấn công: 1000 mcg (1 ống) mỗi ngày hoặc 3 lần một tuần, tiêm bắp. Dùng 10 mg (10 ống) trong cả đợt điều trị.
- Liều duy trì: 1000 mcg (1 ống) mỗi tháng, tiêm bắp.
Lưu ý: Cyanocobalamin tiêm có chứa chất bảo quản benzyl alcohol không dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non vì có thể gây độc dẫn đến tử vong.

4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin B12 Kabi 1000mcg

- Tiền sử dị ứng với các cobalamin.
- U ác tính, do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
- Trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non.

5. Thận trọng khi dùng Vitamin B12 Kabi 1000mcg

Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc :
- Thuốc này có chứa natri, cần thận trọng với các bệnh nhân đang có chế độ kiểm soát lượng natri.
- Không chỉ định khi chưa có chẩn đoán xác định. Thường xuyên theo dõi thông số máu của người bệnh.
- Đa số thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ là do thiếu vitamin B12 hoặc acid folic. Cần phải xác định được nguyên nhân trước khi điều trị, không được dùng acid folic để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu không lỗ chưa xác định được nguyên nhân trừ khi phối hợp với vitamin B12, nếu không sẽ thúc đẩy tổn thương thần kinh do thiếu vitamin B12.
- Việc sử dụng thuốc không đúng có thể làm che dấu việc chẩn đoán chính xác bệnh.
- Bệnh nhân bị thiếu máu ác tính cần được điều trị duy trì tiêm hàng tháng vitamin B12 trong suốt phần đời còn lại. Nếu không sẽ gây thiếu máu tái phát và tăng nguy cơ mất khả năng và tổn thương không hồi phục các dây thần kinh tủy sống.
- Trong thời gian điều trị ban đầu ở những bệnh nhân thiếu máu ác tính, phải kiểm soát chặt chế kali huyết trong 48 giờ đầu tiên và bổ sung nếu cần thiết.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên người. Chưa có vấn đề gì xảy ra khi dùng vitamin B12 với liều khuyến cáo hàng ngày. Khi dùng với liều điều trị cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ tiềm tàng cho thai. Không nên sử dụng thuốc này để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ ở phụ nữ có thai vì đây là do thiếu folate.
- Thời kỳ cho con bú: Vitamin B12 được tiết vào sữa mẹ. Chưa có vấn đề gì xảy ra khi dùng với liều khuyến cáo hàng ngày. Khi phải dùng vitamin B12 cho người mẹ trong trường hợp bệnh lý, vẫn có thể cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo

8. Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng dị ứng tuy hiếm gặp nhưng đôi khi rất nặng có thể gây chết
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân : phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng - hầu.
- Ngoài da: phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ban đỏ, ngứa.
- Đau, xơ cứng tại chỗ tiêm, tụ máu ở chỉ sau khi tiêm
- Tiêu hóa : buồn nôn.
- Loạn nhịp tim thứ phát do hạ kali huyết khi bắt đầu điều trị.
Cách xử trí ADR
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ, tự hết, trừ phản ứng phản vệ. Phải điều trị cấp cứu phản ứng phản vệ bằng cách tiêm adrenalin, hô hấp nhân tạo, thở oxy.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Sử dụng đồng thời vitamin B12 với cloramphenicol có thể làm giảm tác dụng điều trị lên huyết học của viamin B12 ở bệnh nhân thiếu máu. Cần phải giám sát chặt chẽ khi dùng kết hợp hai thuốc này.
- Methotrexat, pyrimethamin và hầu hết kháng sinh có nguy cơ ảnh hưởng đến các xét nghiệm chẩn đoán vi khuẩn do thiếu hụt vitamin B12.

10. Dược lý

Dược lực học:
- Nhóm dược lý: thuốc chống thiếu máu. Mã ATC: B03BA01.
- Vitamin B12 có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể người, các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5 deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho các tế bào sao chép và tăng trưởng, tạo máu, tổng hợp nucleoprotein và myelin. Methylcobalamin rất cần thiết để tạo methionin và dẫn chất là S - adenosylmethionin từ homocystein.
- Methylcobalamin cũng liên quan chặt chẽ với acid folic trong một số con đường chuyển hóa quan trọng. Khi nồng độ vitamin B12 không đủ sẽ gây suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết khác ở trong tế bào. Bất thường về huyết học ở người bệnh thiếu vitamin B12 là do quá trình này. 5 -deoxyadenosylcobalamin rất cần cho sự đồng phân hóa, chuyển L - methylmalonyl CoA thành succinyl CoA. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng mạnh như các mô tạo mẫu, ruột non, tử cung.
- Thiếu vitamin B12 có thể gây tổn thương không hồi phục ở hệ thống thần kinh, myelin bị phá hủy, đã thấy các tế bào thần kinh ở cột sống và vỏ não bị chết, gây ra một số triệu chứng thần kinh như dị cảm ở bàn tay, chân, mất phản xạ gân xương, lũ lần , mất trí nhớ, ảo giác, rối loạn tâm thần. Các tổn thương thần kinh này có thể xảy ra mà không có thay đổi trong hệ thống tạo máu. Vì vậy thiếu hụt vitamin B12 cũng có thể xảy ra với người cao tuổi bị sa sút trí tuệ hoặc có biểu hiện tâm thần ngay cả khi không thiếu máu. Cơ chế gây tổn thương thần kinh do thiếu vitamin B12 còn chưa được biết rõ, có thể do thiếu hụt methionin synthetase và do methionin không được chuyển thành S - adenosylmethionin.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo

12. Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

3
0
0
0
0