lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dung dịch tiêm Vitamin B6 100 (DP 3/2) hộp 10 vỉ x 10 ống x 2ml

Dung dịch tiêm Vitamin B6 100 (DP 3/2) hộp 10 vỉ x 10 ống x 2ml

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
Thương hiệu:F.T.Pharma
Số đăng ký:VD-16838-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vitamin B6 100 (DP 3/2)

Pyridoxin hydroclorid 100mg.
Tá dược: Nipagin, Natri carbonat, Nước cất pha tiêm.

2. Công dụng của Vitamin B6 100 (DP 3/2)

Điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin; điều trị co giật hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid cấp; điểu trị qua liéu cycloserin, điều trị ngộ độc hydrazin cấp; điều trị các tác dụng thần kinh do ăn phải nấm thuộc chi Gyromitra.

3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin B6 100 (DP 3/2)

Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 10 - 100 mg.
Điều trị co giật hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid cấp: Tiêm tĩnh mạch 1 - 4g pyridoxin hydroclorid, sau đó tiêm bắp 1g, cứ 30 phút một lần cho đến hết liều.
Điều trị quá liều cycloserin: tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 300 mg/ngày.
Điều trị ngộ độc hydrazin cấp: dùng 25 mg/kg, 1/3 tiêm bắp, phần còn lại tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ.
Điều trị các tác dụng thần kinh do ăn phải nấm thuộc chỉ Gyromitra: Tiêm truyền tĩnh mạch liều 25 mg/kg trong vòng 15 - 30 phút và lặp lại nếu cần thiết. Tổng liều tối đa mỗi ngày có thể tới 15 - 20 g.

4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin B6 100 (DP 3/2)

Không kết hợp với Levodopa trừ khi Levodopa được kết hợp với 1 chất ức chế men Dopadecarboxylase.

5. Thận trọng khi dùng Vitamin B6 100 (DP 3/2)

Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có tác dụng không mong muốn nào được ghỉ nhận ở phụ nữ có thai và trẻ đang bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa được ghi nhận.

8. Tác dụng không mong muốn

Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Hiếm gặp, ADR <1/1000: Buồn nôn và nôn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - enserazid.
Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.

10. Dược lý

Vitamin B, tồn tại dưới 3 dang: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
Nhu cầu hàng ngày cho trẻ em là 0,3 - 2 mg, người lớn khoảng 1,6 - 2 mg và người mang thai hoặc cho con bú là 2,1 - 2/2 mg. Hiếm gặp tỉnh trạng thiếu hụt vitamin B6 ở người, nhưng có thể xảy ra trong trường hợp rối loạn hấp thu, rối loạn chuyển hóa bẩm sinh hoặc rối loạn do thuốc gây nên. Với người bệnh điều trị bằng isoniazid hoặc phụ nữ uống thuốc tránh thai, nhu cầu vitamin B6 hàng ngày nhiều hơn bình thường.
Nhiều thuốc tác dụng như các chất đối kháng pyridoxin: isoniazid, cycloserin, penicilamin, hydralazin và các chất có nhóm carbonyl khác có thể kết hợp với vitamin B6 và ức chế chức năng coenzym của vitamin này. Pyridoxin được dùng để điều trị co giật và/hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid. Những triệu chứng này được xem là do giảm nồng độ GABA trong hệ thần kinh trung ương, có lẽ do isoniazid ức chế hoạt động của pyridoxal - 5 - phosphat trong não. Pyridoxin cũng được dùng làm thuốc hỗ trợ cho các biện pháp khác trong việc điều trị ngộ độc cấp do nấm thuộc chỉ Giomitra nhằm trị các tác dụng trên thần kinh (như co giật, hôn mê) của chất methylhydrazin, được thủy phân từ độc tố gyrometrin có trong các nấm này.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Khi sử dụng liều rất lớn (từ 200mg trở lên) kéo dài có thể gây độc tính thần kinh và hội chứng lệ thuộc thuốc. Khi có dấu hiệu quá liều thì phải ngừng thuốc ngay lập tức.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

9
3
0
0
0