lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dung dịch tiêm Vitamin B6 25mg/1ml (TW2) hộp 100 ống x 1ml

Dung dịch tiêm Vitamin B6 25mg/1ml (TW2) hộp 100 ống x 1ml

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
Thương hiệu:Dopharma
Số đăng ký:VD-18655-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Vitamin B6 25mg/1ml (TW2)

Pyridoxin hydroclorid 25mg
Dinatri edetat 0,4mg
Nước cất pha tiêm vừa đủ 1ml

2. Công dụng của Vitamin B6 25mg/1ml (TW2)

- Phòng và điều trị các rối loạn liên quan đến thiếu hụt vitamin B6 như: thiếu máu nguyên bào, viêm dây
thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi, nghiện rượu, bỏng, suy tim sung huyết, sốt kéo dài,
cắt bỏ dạ dày, lọc máu, cường tuyến giáp, nhiễm khuẩn, bệnh đường ruột (như tiêu chảy, viêm ruột), kém hấp thu liên quan đến bệnh về gan mật.
- Điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin.
- Người mang thai có nhu cầu tăng về mọi vitamin. Nên bổ sung bằng chế độ ăn. Có thể dùng thêm hỗn
hợp các vitamin và muối khoáng, nhất là với người mang thai kém ăn hoặc có nguy cơ thiếu hụt cao (chửa nhiều thai, nghiện hút thuốc lá, rượu, ma túy). Dùng với lượng quá thừa hỗn hợp các vitamin và muối
khoáng có thể có hại cho mẹ và thai nhi, cần phải tránh. Nhu cầu về mọi vitamin và muối khoáng tăng
trong thời kỳ cho con bú.
- Điều trị nhiễm độc isoniazid hoặc cycloserin. Chỉ nên dùng đường tiêm khi không sử dụng được bằng đường uống.

3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin B6 25mg/1ml (TW2)

Để điều trị chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền, liều pyridoxin tiêm có thể là 200 – 600 mg/ngày.
Nếu có đáp ứng, có thể giảm liều pyridoxin xuống còn 30 – 50 mg/ngày.
Điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxine: dùng liều 10- 100mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Điều trị co giật hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid cấp: tiêm tĩnh mạch liều 1 – 4 g pyridoxine hydroclorid, sau đó tiêm bắp 1g, cứ 30 phút một lần cho tới khi hết liều.
Điều trị quá liều cycloserin: dùng 100 – 300 mg/ngày, chia làm nhiều lần. Để điều trị ngộ độc hydrazin cấp, dùng pyridoxin hydroclorid với liều 25 mg/kg, một phần ba tiêm bắp, phần còn lại tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ.
- Để điều trị các tác dụng thần kinh do ăn phải nấm thuộc chỉ Gyromifra, tiêm truyền tĩnh mạch pyridoxin
hydroclorid với liều 25 mg/kg trong vòng 15- 30 phút và lặp lại nếu cần thiết. Tổng liều tối đa mỗi ngày có
thể tới 15- 20 g. Nếu diazepam được dùng phối hợp thì với liều pyridoxin thấp hơn cũng có thể có tác dụng.

4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin B6 25mg/1ml (TW2)

Dùng kết hợp với Levodopa vì làm giảm tác dụng của Levodopa trên thần kinh trung ương nhưng lại tăng tác dụng phụ ở ngoại vi (trên huyếtáp và nhịp tim).
Quá mẫn với pyridoxin.

5. Thận trọng khi dùng Vitamin B6 25mg/1ml (TW2)

Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có tác dụng không mong muốn nào được ghỉ nhận ở phụ nữ có thai và trẻ đang bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa được ghi nhận.

8. Tác dụng không mong muốn

Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Hiếm gặp, ADR <1/1000: Buồn nôn và nôn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Nhiều thuốc só thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của Pyridoxin như INH, penicillamide, dyhydralazin, thuốc tránh thai đường uống.

10. Dược lý

Vitamin B6 là một vitamin tan trong nước, đóng vai trò chủ yếu trong chuyển hóa aminoacid, ngoài ra cũng tham gia chuyển hóa carbonhydrat và chất béo. Vitamin B6 cũng cần thiết cho quá trình tổng hợp hemoglobin.
Thiếu Vitamin B6 gây ra hiện tượng ngứa, viêm da, viêm lưỡi, rối loạn thần kinh trung ương và ngoại vi, động kinh, trường hợp thiếu Vitamin B6 kéo dài có thể nhiễm mỡ gan.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Khi sử dụng liều rất lớn (từ 200mg trở lên) kéo dài có thể gây độc tính thần kinh và hội chứng lệ thuộc thuốc. Khi có dấu hiệu quá liều thì phải ngừng thuốc ngay lập tức.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

9
0
0
0
0