Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Anginovag
Mỗi ml chứa:
Dequalinium clorid 1,0mg, β-glycyrrhetinic acid (Enoxolon) 0,6mg, Hydrocortison acetat 0,6mg, Tyrothricin 4,0mg, Lidocain hydroclorid 1,0mg.
Tá dược: propylen glycol, pineapple oil, natri saccharin, cồn ethanol 96° vừa đủ 1ml.
Dequalinium clorid 1,0mg, β-glycyrrhetinic acid (Enoxolon) 0,6mg, Hydrocortison acetat 0,6mg, Tyrothricin 4,0mg, Lidocain hydroclorid 1,0mg.
Tá dược: propylen glycol, pineapple oil, natri saccharin, cồn ethanol 96° vừa đủ 1ml.
2. Công dụng của Anginovag
Hỗ trợ điều trị các bệnh lý ở miệng - họng: viêm amidan, viêm hầu họng, viêm thanh quản, viêm miệng, loét miệng, bệnh áp tơ, viêm lưỡi.
3. Liều lượng và cách dùng của Anginovag
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi. Đường dùng: xịt họng.
Liều tấn công: 1 - 2 lần xịt cho mỗi 2 - 3 giờ. Liều duy trì hay phòng ngừa: 1 lần xịt cho mỗi 6 giờ.
Cách dùng: Há miệng rộng. Đặt đầu xịt vào giữa 2 môi hướng về phía vùng cần tác động (họng, miệng, lưỡi, vv... tùy trường hợp bệnh lý). Để lọ thuốc thẳng đứng, nhấn phần trên của đầu xịt từ trên xuống dưới cho đến mức chặn. Lọ thuốc được cung cấp một van định liều: mỗi lần xịt đến mức chặn giúp cung cấp liều thuốc định sẵn.
Liều tấn công: 1 - 2 lần xịt cho mỗi 2 - 3 giờ. Liều duy trì hay phòng ngừa: 1 lần xịt cho mỗi 6 giờ.
Cách dùng: Há miệng rộng. Đặt đầu xịt vào giữa 2 môi hướng về phía vùng cần tác động (họng, miệng, lưỡi, vv... tùy trường hợp bệnh lý). Để lọ thuốc thẳng đứng, nhấn phần trên của đầu xịt từ trên xuống dưới cho đến mức chặn. Lọ thuốc được cung cấp một van định liều: mỗi lần xịt đến mức chặn giúp cung cấp liều thuốc định sẵn.
4. Chống chỉ định khi dùng Anginovag
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Anginovag
Thuốc có chứa cồn ethanol 89,385% thể tích/thể tích. Mỗi liều xịt chứa khoảng 0,075g ethanol nên có nguy cơ rủi ro với trẻ em, phụ nữ cho con bú và bệnh nhân bị bệnh gan, nghiện rượu, động kinh, chấn thương hoặc có tổn thương não. Điều này có thể làm thay đổi hoặc gia tăng tác động của các thuốc khác. Người chơi thể thao nên được thông tin về việc thuốc này có chứa thành phần có thể làm kết quả dương tính với xét nghiệm chống doping.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa đủ dữ liệu về việc dùng Anginovag cho phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy, không khuyên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú trừ khi đã cân nhắc lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ rủi ro.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có chứng cứ về ảnh hưởng bất lợi đến sự tỉnh táo khi lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Với dạng dùng tại chỗ và hàm lượng thấp của các thành phần trong thuốc, chưa ghi nhận bất kỳ nguy cơ khi nuốt phải thuốc sau khi xịt họng cũng như tác dụng phụ toàn thân của các hoạt chất ngay cả của corticoid và enoxolon ở liều trị liệu được khuyến cáo.
9. Dược lý
Dược lực học: Anginovag là dạng phối hợp của các hoạt chất có tác dụng kháng viêm/giảm đau và kháng sinh bổ sung và hiệp lực với nhau: Tyrothricin là một kháng sinh tại chỗ được tạo ra từ Bacillus, có hiệu lực đối với nhiều khuẩn gram (+). Dequalinium clorid là chất sát khuẩn và khử trùng. Có hiệu lực trên nhiều vi khuẩn, nấm men và nấm. Hydrocortison acetat là một chất kháng viêm dùng cho viêm nguyên phát và thứ phát trong giai đoạn cấp của quá trình viêm. Enoxacin là chất ức chế mạnh enzym 11 - hydroxysteroid dehydrogenase. Chỉ định dùng đồng thời với hydrocortison cho thấy làm tăng hiệu lực của hydrocortison. Lidocain hydroclorid là chất gây tê tại chỗ thuộc nhóm amid. Hoạt động bằng cách ức chế dòng chảy ngược ion cần cho khởi đầu và dẫn truyền các xung thần kinh.
Dược động học
Dùng tại chỗ. Không cho thấy khả năng hấp thu toàn thân của bất kỳ hoạt chất nào.
Dược động học
Dùng tại chỗ. Không cho thấy khả năng hấp thu toàn thân của bất kỳ hoạt chất nào.
10. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30° C. Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.