Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Etowell 60mg
Etoricoxib 60mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên
Tá dược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Etowell 60mg
Điều trị viêm xương khớp cấp và mạn tính, cơn gout cấp, viêm khớp dạng thấp.
3. Liều lượng và cách dùng của Etowell 60mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Viêm xương khớp mạn tính: uống 30 mg x 1 lần/ngày; tăng lên 60 mg/ngày khi cần thiết. Trường hợp cấp: 90 mg x 1 lần/ngày.
- Cơn gout cấp: uống 120 mg x 1 lần/ngày. Dùng tối đa 8 ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: uống 90 mg x 1 lần/ngày.
- Liều dùng ở bệnh nhân suy gan: Liều dùng tối đa ở bệnh nhân suy gan nhẹ cho tất cả các chỉ định (chỉ số Child-Pugh từ 5-6): 60 mg x 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy gan trung bình (chỉ số Child-Pugh từ 7-9): 60 mg cách ngày hoặc 30 mg x 1 lần/ngày.
- Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng (chỉ số Child-Pugh ≥10).
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Viêm xương khớp mạn tính: uống 30 mg x 1 lần/ngày; tăng lên 60 mg/ngày khi cần thiết. Trường hợp cấp: 90 mg x 1 lần/ngày.
- Cơn gout cấp: uống 120 mg x 1 lần/ngày. Dùng tối đa 8 ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: uống 90 mg x 1 lần/ngày.
- Liều dùng ở bệnh nhân suy gan: Liều dùng tối đa ở bệnh nhân suy gan nhẹ cho tất cả các chỉ định (chỉ số Child-Pugh từ 5-6): 60 mg x 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy gan trung bình (chỉ số Child-Pugh từ 7-9): 60 mg cách ngày hoặc 30 mg x 1 lần/ngày.
- Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng (chỉ số Child-Pugh ≥10).
4. Chống chỉ định khi dùng Etowell 60mg
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa.
Suy gan nặng.
Suy thận nặng (ClCr< 30ml/phút).
Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay khi dùng aspirin hoặc NSAID.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Trẻ em dưới 16 tuổi.
Viêm bàng quang.
Suy tim ứ huyết nặng
Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa.
Suy gan nặng.
Suy thận nặng (ClCr< 30ml/phút).
Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay khi dùng aspirin hoặc NSAID.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Trẻ em dưới 16 tuổi.
Viêm bàng quang.
Suy tim ứ huyết nặng
5. Thận trọng khi dùng Etowell 60mg
Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu, suy thận, xơ gan, suy tim, rối loạn chức năng thất trái, tăng huyết áp, có nguy cơ phù, người lớn tuổi, bệnh nhân mất nước.
Để xa tầm tay trẻ em
Để xa tầm tay trẻ em
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Giống như các thuốc có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin khác đã biết, cần tránh sử dụng etoricoxib ở những phụ nữ có mang thai muộn vì có thể gây ra đóng ống động mạch sớm. Chưa có những nghiên cứu đối chứng đầy đủ trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng etoricoxib trong 2 quý đầu mang thai nếu lợi ích mà nó mang lại lớn hơn nguy cơ đối với thai nhi.
Etoricoxib được bài tiết trong sữa chuột cống. Người ta chưa biết nó có được bài tiết trong sữa mẹ hay không. Bởi vì có nhiều thuốc được bài tiết trong sữa mẹ và bởi vì những tác dụng có hại có thể có của các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin trong thời kỳ bú mẹ, việc quyết định ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Etoricoxib được bài tiết trong sữa chuột cống. Người ta chưa biết nó có được bài tiết trong sữa mẹ hay không. Bởi vì có nhiều thuốc được bài tiết trong sữa mẹ và bởi vì những tác dụng có hại có thể có của các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin trong thời kỳ bú mẹ, việc quyết định ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về tác dụng của etoricoxib trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ. Vì vậy, nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Chóng mặt, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, suy nhược, giống bệnh cúm, tăng men gan, đau bụng, buồn nôn.
Không thường gặp: phù, tăng trọng, lo lắng, trầm cảm, mất ngủ, dị cảm, ngủ gà, nhìn mờ, ù tai, suy tim, tăng huyết áp, gây cảm giác ngứa trên da, chảy máu cam, tăng cân.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Không thường gặp: phù, tăng trọng, lo lắng, trầm cảm, mất ngủ, dị cảm, ngủ gà, nhìn mờ, ù tai, suy tim, tăng huyết áp, gây cảm giác ngứa trên da, chảy máu cam, tăng cân.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Warfarin: Ở những bệnh nhân đã điều trị duy trì ổn định bằng warfarin, sử dụng liều etoricoxib 120 mg hàng ngày có thể dẫn tới sự tăng khoảng 13% lượng prothrombin so với tỉ lệ chuẩn quốc tế (International Normalised Ratio- INR). Cần kiểm soát chặt chẽ giá trị INR khi bắt đầu điều trị bằng etoricoxib hoặc khi chuyển sang điều trị bằng etoricoxib, đặc biệt là vào những ngày đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc chất tương tự.
Rifampin: Sử dụng đồng thời etoricoxib với rifampin, một tác nhân có khả năng gây cảm ứng men chuyển hóa ở gan mạnh, làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của etoricoxib.
Tương tác này cần được tính đến khi etoricoxib được sử dụng cùng với rifampin.
Methotrexat:Cần giám sát độc tính của methotrexat khi sử dụng đồng thời etoricoxib với liều hơn 90 mg hàng ngày với methotrexat.
Các chất ức chế men chuyển dạng angiotensin (ACE): Đã có báo cáo thừa nhận các chất ức chế NSAIDs không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX -2 có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các chất ức chế ACE.
Lithi: Đã có báo cáo thừa nhận các chất ức chế NSAIDs không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm tăng nồng độ lithi huyết tương.
Aspirin: Sử dụng đồng thời aspirin liều thấp với etoricoxib có thể dẫn tới kết quả là sự tăng tốc độ loét đường tiêu hóa và các chứng khác so với trường hợp chỉ dùng etoricoxib.
Các thuốc uống tránh thụ thai: Điều trị bằng etoricoxib 120mg với một số thuốc tránh thai chứa 35 mcg Ethinylestradiol (EE) và 0,5 đến 1mg norethindron trong 21 ngày, sử dụng đồng thời hay cách nhau 12 giờ làm tăng AUC ở trạng thái ổn định của EE lên 50-60%.
Rifampin: Sử dụng đồng thời etoricoxib với rifampin, một tác nhân có khả năng gây cảm ứng men chuyển hóa ở gan mạnh, làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của etoricoxib.
Tương tác này cần được tính đến khi etoricoxib được sử dụng cùng với rifampin.
Methotrexat:Cần giám sát độc tính của methotrexat khi sử dụng đồng thời etoricoxib với liều hơn 90 mg hàng ngày với methotrexat.
Các chất ức chế men chuyển dạng angiotensin (ACE): Đã có báo cáo thừa nhận các chất ức chế NSAIDs không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX -2 có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các chất ức chế ACE.
Lithi: Đã có báo cáo thừa nhận các chất ức chế NSAIDs không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm tăng nồng độ lithi huyết tương.
Aspirin: Sử dụng đồng thời aspirin liều thấp với etoricoxib có thể dẫn tới kết quả là sự tăng tốc độ loét đường tiêu hóa và các chứng khác so với trường hợp chỉ dùng etoricoxib.
Các thuốc uống tránh thụ thai: Điều trị bằng etoricoxib 120mg với một số thuốc tránh thai chứa 35 mcg Ethinylestradiol (EE) và 0,5 đến 1mg norethindron trong 21 ngày, sử dụng đồng thời hay cách nhau 12 giờ làm tăng AUC ở trạng thái ổn định của EE lên 50-60%.
10. Dược lý
Loại thuốc: Thuốc chống viêm không steroid
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°c, tránh ánh sáng.