lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Gây mê toàn thân Esmeron hộp 10 lọ x 5ml

Gây mê toàn thân Esmeron hộp 10 lọ x 5ml

Danh mục:Thuốc gây mê
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
Thương hiệu:N.V Organon
Số đăng ký:VN-17528-13
Nước sản xuất:Hà Lan
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Esmeron

Rocuronium bromide 50mg
Tá dược vừa đủ 5ml.

2. Công dụng của Esmeron

Cơ chế tác dụng: Rocuronium bromide là một amino steroid bậc 4, có tác dụng đối kháng với thụ thể acetylcholin ở màng sau synap, phong bế tác dụng dẫn truyền của acetylcholin ở cơ vân. Do đó nó có vai trò như một tác nhân chẹn thần kinh - cơ, gây giãn cơ. Dược động học: Sau khi tiêm thuốc, tác dụng giãn cơ xuất hiện ngay sau 1-2 phút, kéo dài 30-50 phút. Khoảng 30% liều thuốc liên kết với protein huyết thanh. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải là 1,4 - 1,6 giờ.
Thuốc tiêm Esmeron được chỉ định sử dụng ở cả người lớn và trẻ em nhằm hỗ trợ gây mê toàn thân để đặt nội khí quản và giãn cơ trong quá trình phẫu thuật

3. Liều lượng và cách dùng của Esmeron

Liều lượng sử dụng của thuốc Esmeron được bác sĩ điều trị điều chỉnh tùy theo tình trạng sức khỏe và đáp ứng của từng đối tượng bệnh nhân. Liều dùng tham khảo đặt nội khí quản: Người bình thường: Liều khởi đầu là 0,6 mg/kg (đặt ngày ống nội khí quản sau khi tiêm thuốc 60s). Liều duy trì là 0,15mg/kg. (Nếu gây mê kéo dài với thuốc mê hô hấp thì giảm liều còn 0,075-0,1mg/kg). Tốc độ truyền được điều chỉnh để duy trì đáp ứng co giật cơ bằng 10% chiều cao co giật kiểm soát. Với gây mê tĩnh mạch, tốc độ truyền nằm trong khoảng 0,3-0,6 mg/kg/h. Với gây mê hô hấp, tốc độ truyền nằm trong khoảng 0,3-0,4mg/kg/h. Trẻ em: Liều khởi đầu: 0,6 mg/kg (đặt ngay ống nội khí quản trong vòng 60s). Liều duy trì: 0,075-0,125mg/kg. Tốc độ truyền là 0,012mg/kg/phút. Người già và người mắc bệnh gan, mật hoặc suy thận: Liều khởi đầu là 0,6 mg/kg (đặt ngay ống nội khí quản sau khi tiêm thuốc). Liều duy trì là 0,075-0,1mg/kg. Tốc độ truyền: 0,3-0,4mg/kg/h. Bệnh nhân thừa cân, béo phì: Giảm liều dựa trên thể trọng lý tưởng.
Thuốc được sử dụng để tiêm tĩnh mạch nhanh hoặc truyền tĩnh mạch. Thao tác sử dụng phải được thực hiện bởi nhân viên y tế. Vị trí tiêm tĩnh mạch: mặt trước khuỷu tay, cẳng tay, mu bàn tay,... Vị trí truyền tĩnh mạch: tĩnh mạch ở cẳng tay, mu bàn tay hoặc mắt cá trong cẳng chân,...

4. Chống chỉ định khi dùng Esmeron

Chống chỉ định với đối tượng mẫn cảm với rocuronium hoặc ion bromide hoặc với bất kì thành phần tá dược nào của thuốc. Chống chỉ định với trẻ em dưới 1 tháng tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Esmeron

Trước khi tiêm thuốc cần sát khuẩn rộng nơi tiêm, sát khuẩn dụng cụ và tay người tiêm để tránh nhiễm khuẩn. Khi tiêm theo đường tĩnh mạch gần hết thuốc phải rút kim từ từ để tránh trường hợp có không khí bị lọt vào mạch máu gây tắc mạch nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân. Kiểm tra hạn sử dụng trước khi tiêm, nếu quá hạn tuyệt đối không sử dụng. Phải thu hồi và bàn giao cho người có chuyên môn xử lý thuốc quá hạn. Nếu trong dung dịch thuốc có vẩn đục, dung dịch thuốc chuyển màu hoặc có bất thường khác thì tuyệt đối không sử dụng. Khi pha loãng để truyền tĩnh mạch, dịch truyền đã pha thêm thuốc không để quá 24h. Trong khi truyền cần quan sát dịch truyền trong chai. Nếu thấy vẩn đục, kết tinh, đổi màu hoặc các dấu hiệu bất thường khác cần ngừng truyền ngay. Khi lấy thuốc ra khỏi tủ lạnh bảo quản, để ở nhiệt độ phòng thì không sử dụng khi để quá 60 ngày. Phần thuốc còn thừa sau khi sử dụng không được giữ lại để dùng tiếp.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai chỉ sử dụng thuốc khi có sự cân nhắc giữa lợi ích-nguy cơ và được sự chỉ định của bác sĩ điều trị. Rocuronium bromid bài tiết vào sữa mẹ nhưng cũng được đào thải nhanh, do đó nếu phải dùng cho phụ nữ đang cho con bú thì phải ngừng cho con bú và vắt bỏ sữa trong vòng 12 giờ sau khi sử dụng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu

8. Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng không mong muốn mà người bệnh có thể gặp phải khi sử dụng Esmeron 50mg/5ml là: Tăng nhịp tim, giảm huyết áp, đau tại chỗ tiêm. Tuy hiếm gặp nhưng khi sử dụng thuốc này, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng sốc phản vệ với các biểu hiệu như: co thắt phế quản, tim đập nhanh, tụt huyết áp, phù mạch, nổi mề đay. Do đó, người bệnh cần được theo dõi sát sao bởi nhân viên y tế sau khi sử dụng thuốc ít nhất 30 phút để đảm bảo kịp thời thông báo cho bác sĩ điều trị tiến hành các biện pháp xử lý, cấp cứu kịp thời khi xảy ra các phản ứng quá mẫn.

9. Tương tác với các thuốc khác

Các thuốc có thể làm tăng tác dụng của Esmeron: Các thuốc mê bay hơi (isoflurane, enflurane, halothan…). Các thuốc tê cục bộ. Thuốc lợi tiểu, thiamine, chất ức chế MAO, quinidine và đồng phân của nó,... Một số kháng sinh (aminosid, lincosamid,...). Chất đối kháng calci. Thuốc tiêm chứa Mg. Các thuốc làm giảm tác dụng của Esmeron 50mg/5ml: Thuốc ức chế cholinesterase. Thuốc chữa động kinh dùng kéo dài (carbamazepin, phenytoin…) Sử dụng đồng thời với corticosteroid lâu dài trong ICU có thể kéo dài thời gian của khối cơ thần kinh hoặc bệnh cơ.

10. Dược lý

Cơ chế tác dụng: Rocuronium bromide là một amino steroid bậc 4, có tác dụng đối kháng với thụ thể acetylcholin ở màng sau synap, phong bế tác dụng dẫn truyền của acetylcholin ở cơ vân. Do đó nó có vai trò như một tác nhân chẹn thần kinh - cơ, gây giãn cơ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có dữ liệu

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ 2-8 độ C (tránh để đông lạnh). Tránh để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc. Bảo quản dung dịch tiêm trong ống hàn kĩ. Tránh xa tầm tay trẻ em.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

10
2
0
0
0