Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Novocain 3% HDpharma
Procain HCl 60mg
2. Công dụng của Novocain 3% HDpharma
Gây tê tại chỗ, gây tê cột sống, phong bế thần kinh.
Phòng và điều trị lão hoá và một số bệnh tim mạch: Loạn nhịp tim, co thắt mạch, xơ cứng mạch, viêm mạch.
Phòng và điều trị lão hoá và một số bệnh tim mạch: Loạn nhịp tim, co thắt mạch, xơ cứng mạch, viêm mạch.
3. Liều lượng và cách dùng của Novocain 3% HDpharma
Cách dùng
Tiêm bắp thịt hoặc tĩnh mạch chậm theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều dùng
Gây tê tại chỗ tiêm bắp dung dịch 1-2%.
Gây tê cột sống dung dịch 5%( không quá 0,5-1g lần ).
Phong bế thần kinh dung dịch 0,5- 0,75%.
Tiêm tĩnh mạch chậm 0,5-1 % để điều hoà thần kinh thực vật.
Phòng và điều trị loạn dưỡng của người già, dùng dung dịch 2%, tiêm một tuần 3 lần, mỗi lần 5ml. Đợt tiêm 10-12 lần. Nghỉ 10 ngày lại tiêm tiếp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tiêm bắp thịt hoặc tĩnh mạch chậm theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều dùng
Gây tê tại chỗ tiêm bắp dung dịch 1-2%.
Gây tê cột sống dung dịch 5%( không quá 0,5-1g lần ).
Phong bế thần kinh dung dịch 0,5- 0,75%.
Tiêm tĩnh mạch chậm 0,5-1 % để điều hoà thần kinh thực vật.
Phòng và điều trị loạn dưỡng của người già, dùng dung dịch 2%, tiêm một tuần 3 lần, mỗi lần 5ml. Đợt tiêm 10-12 lần. Nghỉ 10 ngày lại tiêm tiếp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Novocain 3% HDpharma
Có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Novocain 3% HDpharma
Thận trọng khi dùng thuốc Novocain 3% đối với người rối loạn nhịp tim. Khi có bất kỳ triệu chứng bất thường thì sẵn sàng cấp cứu hoặc có các biện pháp ngăn chặn kịp thời.
Đối với gây tê tủy sống, cần phải theo dõi và duy trì huyết áp của bệnh nhân trong quá trình gây tê.
Tiêm đúng vào vùng cần gây tê, không tiêm trực tiếp vào thần kinh hay mạch.
Ở những đối tượng như người cao tuổi, trẻ em, bệnh nhân chuyển dạ đẻ, suy nhược cần phải giảm liều.
Cân nhắc và thận trọng khi dùng thuốc Novocain 3% trong một số bệnh như: tăng huyết áp, thiếu máu, viêm màng bụng, shock,...
Ngừng ngay thuốc khi có bất kỳ triệu chứng bất thường nào.
Không sử dụng thuốc tiêm khi đã hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu kết tủa, hư hỏng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Đối với gây tê tủy sống, cần phải theo dõi và duy trì huyết áp của bệnh nhân trong quá trình gây tê.
Tiêm đúng vào vùng cần gây tê, không tiêm trực tiếp vào thần kinh hay mạch.
Ở những đối tượng như người cao tuổi, trẻ em, bệnh nhân chuyển dạ đẻ, suy nhược cần phải giảm liều.
Cân nhắc và thận trọng khi dùng thuốc Novocain 3% trong một số bệnh như: tăng huyết áp, thiếu máu, viêm màng bụng, shock,...
Ngừng ngay thuốc khi có bất kỳ triệu chứng bất thường nào.
Không sử dụng thuốc tiêm khi đã hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu kết tủa, hư hỏng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Novocain 3% HDPHARMA đã được sử dụng cho phụ nữ có thai nhưng chưa có báo cáo về tính an toàn đối với thai nhi. Chính vì vậy cần phải thận trọng, không sử dụng khi không thật sự cần thiết và phải hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Chưa có nghiên cứu về tính an toàn khi sử dụng thuốc Novocain 3% HDPHARMA đối với phụ nữ đang cho con bú. Do đó phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ thuốc đem lại trước khi sử dụng.
Chưa có nghiên cứu về tính an toàn khi sử dụng thuốc Novocain 3% HDPHARMA đối với phụ nữ đang cho con bú. Do đó phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ thuốc đem lại trước khi sử dụng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc với các đối tượng này, thận trọng khi sử dụng.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi kỹ thuật tiêm không đúng, dùng quá liều hoặc thuốc hấp thu quá nhanh làm cho nồng độ thuốc trong máu cao sẽ gây ra một số tác dụng không mong muốn như:
Trên thần kinh trung ương: buồn ngủ, co giật, choáng váng, nhìn mờ.
Tim mạch: Hạ huyết áp, ngừng hô hấp, thậm chí ngừng tim.
Da: dị ứng, nổi mẩn, mày đay, phù,...
Khi gây tê tủy sống không đúng cách có thể làm giảm khả năng dung nạp thuốc. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trên thần kinh trung ương: buồn ngủ, co giật, choáng váng, nhìn mờ.
Tim mạch: Hạ huyết áp, ngừng hô hấp, thậm chí ngừng tim.
Da: dị ứng, nổi mẩn, mày đay, phù,...
Khi gây tê tủy sống không đúng cách có thể làm giảm khả năng dung nạp thuốc. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
10. Dược lý
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30⁰C.