Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của PAPILOCARE
Niosomes gồm: 0.2% (m/m) - tác dụng tạo độ ẩm hiệu quả cao trên bề mặt cho các mô, giúp duy trì tính đàn hồi của mô
Hyaluronic acid: 0.2% (m/m) có tác dụng tạo độ ẩm, giúp duy trì tính đàn hồi của mô
β-glucan: 0.1% (m/m) có tác dụng kháng viêm, chống oxy hóa, giúp duy trì cấu trúc-chức năng tự nhiên của niêm mạc và màng nhầy
Phytosome: centella asiatica (được chiết xuất từ cây rau má, ở dạng phức hợp với phospholipid): 0.1% (m/m) có tác dụng sửa chữa tổn thương, làm lành niêm mạc.
Coriolus Versicolor (chiết xuất từ nấm vân chi): 0.1% (m/m) có tác dụng tái tạo biểu mô các sang thương, vi sang thương ở vùng cổ tử cung và âm đạo
Chiết xuất từ cây Neem: 0.1% (m/m) có tác dụng làm mềm, giúp phục hồi sang thương một cách tự nhiên
BioEcolia®-alpha-oligoglucan: 0.1% (m/m) là một chất xơ hòa tan, có tác dụng kích thích sự sinh trưởng của hệ vi khuẩn có lợi và tái cân bằng lại hệ vi sinh vùng cổ tử cung-âm đạo
Aloevera (chiết suất cây nha đam): 0.1% (m/m) có tác dụng dưỡng ẩm, tái tạo tế bào biểu mô và bình thường hóa sang thương vùng cổ tử cung-âm đạo
Hyaluronic acid: 0.2% (m/m) có tác dụng tạo độ ẩm, giúp duy trì tính đàn hồi của mô
β-glucan: 0.1% (m/m) có tác dụng kháng viêm, chống oxy hóa, giúp duy trì cấu trúc-chức năng tự nhiên của niêm mạc và màng nhầy
Phytosome: centella asiatica (được chiết xuất từ cây rau má, ở dạng phức hợp với phospholipid): 0.1% (m/m) có tác dụng sửa chữa tổn thương, làm lành niêm mạc.
Coriolus Versicolor (chiết xuất từ nấm vân chi): 0.1% (m/m) có tác dụng tái tạo biểu mô các sang thương, vi sang thương ở vùng cổ tử cung và âm đạo
Chiết xuất từ cây Neem: 0.1% (m/m) có tác dụng làm mềm, giúp phục hồi sang thương một cách tự nhiên
BioEcolia®-alpha-oligoglucan: 0.1% (m/m) là một chất xơ hòa tan, có tác dụng kích thích sự sinh trưởng của hệ vi khuẩn có lợi và tái cân bằng lại hệ vi sinh vùng cổ tử cung-âm đạo
Aloevera (chiết suất cây nha đam): 0.1% (m/m) có tác dụng dưỡng ẩm, tái tạo tế bào biểu mô và bình thường hóa sang thương vùng cổ tử cung-âm đạo
2. Công dụng của PAPILOCARE
Tăng đào thải virus HPV (đặc biệt chủng nguy cơ cao)
Phục hồi và dự phòng các sang thương cổ tử cung do HPV gây ra (sang thương mức độ thấp ASCUS/ LSIL)
Kiểm soát và tái phục hồi cấu trúc biểu mô ở vùng sang thương
Phục hồi và tái tạo biểu mô các sang thương ở niêm mạc cổ tử cung-âm đạo
Các tình trạng gây khô niêm mạc cổ tử cung-âm đạo
Tái cân bằng hệ vi khuẩn âm đạo
Cải thiện sức khỏe âm đạo
Tạo ra một lớp màng bảo vệ, nhanh chóng làm giảm kích ứng, tạo điều kiện thích hợp hỗ trợ quá trình làm lành sang thương theo hướng tự nhiên.
Phục hồi và dự phòng các sang thương cổ tử cung do HPV gây ra (sang thương mức độ thấp ASCUS/ LSIL)
Kiểm soát và tái phục hồi cấu trúc biểu mô ở vùng sang thương
Phục hồi và tái tạo biểu mô các sang thương ở niêm mạc cổ tử cung-âm đạo
Các tình trạng gây khô niêm mạc cổ tử cung-âm đạo
Tái cân bằng hệ vi khuẩn âm đạo
Cải thiện sức khỏe âm đạo
Tạo ra một lớp màng bảo vệ, nhanh chóng làm giảm kích ứng, tạo điều kiện thích hợp hỗ trợ quá trình làm lành sang thương theo hướng tự nhiên.
3. Liều lượng và cách dùng của PAPILOCARE
Nên dùng Papilocare Gel vào buổi tối, trước khi đi ngủ và bắt đầu sử dụng Papilocare Gel sau khi sạch kinh nguyệt
Tháng đầu tiên: dùng Papilocare Gel 1 tuýp/ ngày, liên tục trong vòng 21 ngày. Sau đó nghỉ 7 ngày (là thời gian hành kinh)
Tháng thứ 2 đến tháng thứ 6: dùng Papilocare Gel 1 tuýp/ ngày, cách ngày trong vòng 21 ngày. Sau đó nghỉ 7 ngày (là thời gian hành kinh)
Sử dụng cho phụ nữ có nguy cơ cao nhiễm HPV, chưa có sang thương cổ tử cung:
Liệu trình sử dụng là 6 tháng.
Tốt nhất là làm HPV test định lượng trước và sau khi sử dụng Papilocare Gel để đánh giá kết quả chính xác nhất.
Sử dụng cho phụ nữ nhiễm HPV, có sang thương cổ tử cung mức độ thấp ASCUS/LSIL:
Liệu trình sử dụng là 6 tháng
Có thể sử dụng riêng lẻ Papilocare Gel hayc kết hợp sau khi dùng (LEPP, laser, khoét chóp)
Sử dụng ngay sau các tiến hành trên hay sau khi ngừng ra máu
Làm các test tế bào học sau
Tháng đầu tiên: dùng Papilocare Gel 1 tuýp/ ngày, liên tục trong vòng 21 ngày. Sau đó nghỉ 7 ngày (là thời gian hành kinh)
Tháng thứ 2 đến tháng thứ 6: dùng Papilocare Gel 1 tuýp/ ngày, cách ngày trong vòng 21 ngày. Sau đó nghỉ 7 ngày (là thời gian hành kinh)
Sử dụng cho phụ nữ có nguy cơ cao nhiễm HPV, chưa có sang thương cổ tử cung:
Liệu trình sử dụng là 6 tháng.
Tốt nhất là làm HPV test định lượng trước và sau khi sử dụng Papilocare Gel để đánh giá kết quả chính xác nhất.
Sử dụng cho phụ nữ nhiễm HPV, có sang thương cổ tử cung mức độ thấp ASCUS/LSIL:
Liệu trình sử dụng là 6 tháng
Có thể sử dụng riêng lẻ Papilocare Gel hayc kết hợp sau khi dùng (LEPP, laser, khoét chóp)
Sử dụng ngay sau các tiến hành trên hay sau khi ngừng ra máu
Làm các test tế bào học sau
4. Đối tượng sử dụng
Nhóm người có nguy cơ cao & chưa có sang thương cổ tử cung: Tăng đào thải virus HPV, dự phòng khả năng tiến triển tới sang thương cổ tử cung.
Nhóm người đã nhiễm HPV và có sang thương cổ tử cung mức độ thấp ASCUS/ LSIL: Bình thường hóa sang thương & tăng đào thải virus, giúp điều trị và dự phòng tiến triển sang thương cổ tử cung.
Nhóm người đã nhiễm HPV và có sang thương cổ tử cung mức độ thấp ASCUS/ LSIL: Bình thường hóa sang thương & tăng đào thải virus, giúp điều trị và dự phòng tiến triển sang thương cổ tử cung.
5. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.