Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Azaduo Gel
Mỗi 1g gel bôi ngoài da có chứa:
Hoạt chất: Adapalen 0,1%, Benzoyl peroxid 2,5% (dưới dạng hydrous benzoyl peroxid);
Tá dược: Methylparaben, propylparaben, carbopol 940, dinatri EDTA, propylen glycol, nước tinh khiết.
Hoạt chất: Adapalen 0,1%, Benzoyl peroxid 2,5% (dưới dạng hydrous benzoyl peroxid);
Tá dược: Methylparaben, propylparaben, carbopol 940, dinatri EDTA, propylen glycol, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Azaduo Gel
Điều trị tại chỗ mụn trứng cá nhẹ đến vừa với nhiều mụn trứng cá có nhân, mụn trứng cá sần và mụn trứng cá có mủ.
Chỉ dùng thuốc cho người lớn và thanh thiếu niên từ 9 tuổi trở lên.
Chỉ dùng thuốc cho người lớn và thanh thiếu niên từ 9 tuổi trở lên.
3. Liều lượng và cách dùng của Azaduo Gel
Bôi lớp mỏng lên vùng da bệnh sau khi đã rửa sạch và lau khô, 1 lần/ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ. Tránh dây gel vào mắt, môi, niêm mạc.
Thời gian điều trị được xác định bởi bác sỹ trên cơ sở tình trạng lâm sàng của bệnh. Tình trạng cải thiện trên lâm sàng xuất hiện sau 1-4 tuần điều trị.
Thời gian điều trị được xác định bởi bác sỹ trên cơ sở tình trạng lâm sàng của bệnh. Tình trạng cải thiện trên lâm sàng xuất hiện sau 1-4 tuần điều trị.
4. Chống chỉ định khi dùng Azaduo Gel
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Trẻ em dưới 9 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ em dưới 9 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Azaduo Gel
Adapalen & Benzoyl peroxid
Tránh tiếp xúc mắt, môi, góc mũi, niêm mạc. Không bôi thuốc lên vết cắt, trầy xước, vùng da bị eczema, vùng da bị bỏng nắng. Tránh ánh sáng mặt trời và ánh sáng đèn điện.
Nên hướng dẫn cho bệnh nhân những thông tin rõ ràng để tránh ngưng thuốc sớm trong khi đáng lẽ vẫn còn phải tiếp tục: Lúc đầu có thể có cảm giác hơi bị kích ứng, điều này không phải là do không dung nạp hay dị ứng. Tuy nhiên vẫn nên thử độ nhạy cảm của da trước khi dùng thuốc (bôi nhiều lần lên một bên mặt da nhỏ, trong nhiều ngày liên tục). Để giảm đến mức tối thiểu hiện tượng bị kích ứng, người bệnh cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Không bôi thuốc nếu những lần sử dụng trước đã bị kích ứng.
- Ngoại trừ có những chỉ định cụ thể, không nên dùng đồng thời với những thuốc bôi tại chỗ khác có tác dụng làm tiêu sừng hay tẩy màu.
- Nên làm vệ sinh da mỗi ngày 1-2 lần là đủ, bằng các sản phẩm tẩy rửa chuyên biệt cho da, không dùng nước hoa hay các sản phẩm có chứa cồn.
- Tránh phơi nắng trong thời gian đầu điều trị, sau đó nếu có phơi nắng phải bôi kem chống nắng.
- Không sử dụng đèn chiếu tia tử ngoại.
- Đặc biệt thận trọng khi bôi thuốc cho những người có màu da sáng hay khi bôi lên những vùng da nhạy cảm như cổ, ngực, quanh mắt, miệng. Nếu tình trạng kích ứng có vẻ nặng hay không dung nạp, nên bôi thuốc thưa ra. Nếu tình trạng ngứa vẫn kéo dài gây khó chịu, nên ngưng bôi thuốc. Nếu vô ý bôi thuốc lên niêm mạc (mắt, miệng, lỗ mũi) hay mí mắt, cần rửa sạch với nhiều nước. Không bôi thuốc lên vết thương chảy máu hay da bị tổn thương.
Adapalen:
Nếu có phản ứng do da nhạy cảm hay gây nghiêm trọng kích ứng xảy ra, cần ngừng sử dụng thuốc. Nếu kích ứng chỉ xảy ra tại chỗ thì bệnh nhân chỉ cần giảm tần suất sử dụng thuốc để giảm các triệu chứng đến khi mất hoàn toàn.
Không để sản phẩm dây lên mắt, miệng, góc mũi, niêm mạc mũi. Trong trường hợp xảy ra, cần rửa sạch lại bằng nước sạch. Không dùng thuốc trên vết thương hở, vùng da bị cháy nắng hoặc vùng da mới tẩy da chết. Cũng không sử dụng sử dụng thuốc nếu bệnh nhân bị mụn trứng cá nghiêm trọng hoặc vị trí mụn có ảnh hưởng tới nhiều vùng khác của cơ thể. Nên giảm tiếp xúc với ánh sáng mặt trời và bức xạ UV nhân tạo, kể cả đèn phơi sáng, trong khi sử dụng adapalen. Bệnh nhân thường phải phơi nắng trong thời gian dài và những người có độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời, nên được cảnh báo để thận trọng. Nên sử dụng các sản phẩm chống nắng và quần áo bảo hộ khi không thể tránh được phơi nhiễm.
Benzoyl peroxid
Phản ứng nóng rất nhẹ, đỏ, và bong da có thể xảy ra trong lần đầu tiên sử dụng sản phẩm chứa hoạt chất này. Các triệu chứng này là vô hại, và thường sẽ biến mất khoảng 1 ngày. Trong trường hợp các phản ứng dị ứng trở nên nặng hơn thì cần giảm tần suất sử dụng thuốc xuống.
Việc sử dụng thuốc quá liều được khuyến cáo không làm tăng tác dụng điều trị của thuốc mà tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn.
Cần thận trọng với các trường hợp sử dụng đồng thời các liệu pháp trị mụn khác nhau, vì nguy cơ cộng hưởng các tác dụng phụ và làm triệu chứng trên bệnh nhân trở nên nặng hơn.
Không để dây benzoyl peroxid vào mắt, niêm mạc mũi, miệng. Trong trường hợp chế phẩm bị dính vào mắt, cần rửa sạch lại bằng nước. Cũng cần thận trọng khi sử dụng chế phẩm cho các vùng da nhạy cảm.
Thuốc cũng làm tăng nhạy cảm với ánh sáng mặt trời, do đó không tiếp xúc lâu với ánh sáng đèn có cường độ sáng mạnh và tránh ánh sáng mặt trời. Trong trường hợp bắt buộc, cần sử dụng sản phẩm chống nắng và các dụng cụ chống nắng như khẩu trang, áo chống nắng... Sản phẩm nếu bị dây vào các vật liệu nhuộm màu (như tóc, vải...) có thể làm bạc màu hoặc mất màu.
Không sử dụng trên vết thương hở.
Methyl parahydroxybenzoat (E218) và propyl parahydroxybenzoat (E216) có thể gây phản ứng dị ứng có thể bị trì hoãn.
Propylen glycol có thể gây kích ứng da.
Tránh tiếp xúc mắt, môi, góc mũi, niêm mạc. Không bôi thuốc lên vết cắt, trầy xước, vùng da bị eczema, vùng da bị bỏng nắng. Tránh ánh sáng mặt trời và ánh sáng đèn điện.
Nên hướng dẫn cho bệnh nhân những thông tin rõ ràng để tránh ngưng thuốc sớm trong khi đáng lẽ vẫn còn phải tiếp tục: Lúc đầu có thể có cảm giác hơi bị kích ứng, điều này không phải là do không dung nạp hay dị ứng. Tuy nhiên vẫn nên thử độ nhạy cảm của da trước khi dùng thuốc (bôi nhiều lần lên một bên mặt da nhỏ, trong nhiều ngày liên tục). Để giảm đến mức tối thiểu hiện tượng bị kích ứng, người bệnh cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Không bôi thuốc nếu những lần sử dụng trước đã bị kích ứng.
- Ngoại trừ có những chỉ định cụ thể, không nên dùng đồng thời với những thuốc bôi tại chỗ khác có tác dụng làm tiêu sừng hay tẩy màu.
- Nên làm vệ sinh da mỗi ngày 1-2 lần là đủ, bằng các sản phẩm tẩy rửa chuyên biệt cho da, không dùng nước hoa hay các sản phẩm có chứa cồn.
- Tránh phơi nắng trong thời gian đầu điều trị, sau đó nếu có phơi nắng phải bôi kem chống nắng.
- Không sử dụng đèn chiếu tia tử ngoại.
- Đặc biệt thận trọng khi bôi thuốc cho những người có màu da sáng hay khi bôi lên những vùng da nhạy cảm như cổ, ngực, quanh mắt, miệng. Nếu tình trạng kích ứng có vẻ nặng hay không dung nạp, nên bôi thuốc thưa ra. Nếu tình trạng ngứa vẫn kéo dài gây khó chịu, nên ngưng bôi thuốc. Nếu vô ý bôi thuốc lên niêm mạc (mắt, miệng, lỗ mũi) hay mí mắt, cần rửa sạch với nhiều nước. Không bôi thuốc lên vết thương chảy máu hay da bị tổn thương.
Adapalen:
Nếu có phản ứng do da nhạy cảm hay gây nghiêm trọng kích ứng xảy ra, cần ngừng sử dụng thuốc. Nếu kích ứng chỉ xảy ra tại chỗ thì bệnh nhân chỉ cần giảm tần suất sử dụng thuốc để giảm các triệu chứng đến khi mất hoàn toàn.
Không để sản phẩm dây lên mắt, miệng, góc mũi, niêm mạc mũi. Trong trường hợp xảy ra, cần rửa sạch lại bằng nước sạch. Không dùng thuốc trên vết thương hở, vùng da bị cháy nắng hoặc vùng da mới tẩy da chết. Cũng không sử dụng sử dụng thuốc nếu bệnh nhân bị mụn trứng cá nghiêm trọng hoặc vị trí mụn có ảnh hưởng tới nhiều vùng khác của cơ thể. Nên giảm tiếp xúc với ánh sáng mặt trời và bức xạ UV nhân tạo, kể cả đèn phơi sáng, trong khi sử dụng adapalen. Bệnh nhân thường phải phơi nắng trong thời gian dài và những người có độ nhạy cảm với ánh nắng mặt trời, nên được cảnh báo để thận trọng. Nên sử dụng các sản phẩm chống nắng và quần áo bảo hộ khi không thể tránh được phơi nhiễm.
Benzoyl peroxid
Phản ứng nóng rất nhẹ, đỏ, và bong da có thể xảy ra trong lần đầu tiên sử dụng sản phẩm chứa hoạt chất này. Các triệu chứng này là vô hại, và thường sẽ biến mất khoảng 1 ngày. Trong trường hợp các phản ứng dị ứng trở nên nặng hơn thì cần giảm tần suất sử dụng thuốc xuống.
Việc sử dụng thuốc quá liều được khuyến cáo không làm tăng tác dụng điều trị của thuốc mà tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn.
Cần thận trọng với các trường hợp sử dụng đồng thời các liệu pháp trị mụn khác nhau, vì nguy cơ cộng hưởng các tác dụng phụ và làm triệu chứng trên bệnh nhân trở nên nặng hơn.
Không để dây benzoyl peroxid vào mắt, niêm mạc mũi, miệng. Trong trường hợp chế phẩm bị dính vào mắt, cần rửa sạch lại bằng nước. Cũng cần thận trọng khi sử dụng chế phẩm cho các vùng da nhạy cảm.
Thuốc cũng làm tăng nhạy cảm với ánh sáng mặt trời, do đó không tiếp xúc lâu với ánh sáng đèn có cường độ sáng mạnh và tránh ánh sáng mặt trời. Trong trường hợp bắt buộc, cần sử dụng sản phẩm chống nắng và các dụng cụ chống nắng như khẩu trang, áo chống nắng... Sản phẩm nếu bị dây vào các vật liệu nhuộm màu (như tóc, vải...) có thể làm bạc màu hoặc mất màu.
Không sử dụng trên vết thương hở.
Methyl parahydroxybenzoat (E218) và propyl parahydroxybenzoat (E216) có thể gây phản ứng dị ứng có thể bị trì hoãn.
Propylen glycol có thể gây kích ứng da.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú: Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.
Thời kỳ cho con bú: Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng sản phẩm chứa thành phần
Adapalene và Benzoyl peroxid:
Thường gặp 1/100 ≤ ADR <1/10
Khô da, đỏ da ở vùng bôi thuổc, cảm giác rát, kích ứng da, ban đỏ, tróc da.
Ít gặp 1/1000 ≤ ADR < 1/100
Ngứa dữ dội, tấy đỏ, nóng rát, sưng phù.
Viêm da
Một số tác dụng không mong muốn chưa rõ tần suất gặp: cảm giác đau rát trên da, viêm mí mắt dị ứng.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng sản phẩm chứa thành phần
Benzoyl peroxid:
Trên da và các rối loạn ở các mô dưới da:
Rất thường gặp ≤ 1/100 ADR <1/10: Khô da, ban đỏ, bong tróc da, da kích ứng nóng đỏ.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR <1/10: Ngứa da, cảm giác da đau râm ran, kích ứng (các triệu chứng có liên quan tới viêm da).
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR <1/100: dị ứng da.
Một số tác dụng không mong muốn chưa rõ tần suất gặp: sưng mặt.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng sản phẩm chứa thành phần
Adapalen:
Trên da và các rối loạn ở các mô dưới da:
Thường gặp 1/100 ≤ ADR <1/10: khô da, ban đỏ, bong tróc da, da kích ứng nóng đỏ.
Ít gặp 1/100 ≤ ADR <1/10: ngứa da, cảm giác da đau râm ran, kích ứng (các triệu chứng có liên quan tới viêm da).
Ít găp, 1/1000 ≤ ADR <1/100: dị ứng da.
Trên mắt:
Một số tác dụng không mong muốn chưa rõ tần suất gặp: kích ứng mi mắt, ngứa mi mắt, ban đỏ ở mí, sưng mí.
Adapalene và Benzoyl peroxid:
Thường gặp 1/100 ≤ ADR <1/10
Khô da, đỏ da ở vùng bôi thuổc, cảm giác rát, kích ứng da, ban đỏ, tróc da.
Ít gặp 1/1000 ≤ ADR < 1/100
Ngứa dữ dội, tấy đỏ, nóng rát, sưng phù.
Viêm da
Một số tác dụng không mong muốn chưa rõ tần suất gặp: cảm giác đau rát trên da, viêm mí mắt dị ứng.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng sản phẩm chứa thành phần
Benzoyl peroxid:
Trên da và các rối loạn ở các mô dưới da:
Rất thường gặp ≤ 1/100 ADR <1/10: Khô da, ban đỏ, bong tróc da, da kích ứng nóng đỏ.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR <1/10: Ngứa da, cảm giác da đau râm ran, kích ứng (các triệu chứng có liên quan tới viêm da).
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR <1/100: dị ứng da.
Một số tác dụng không mong muốn chưa rõ tần suất gặp: sưng mặt.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng sản phẩm chứa thành phần
Adapalen:
Trên da và các rối loạn ở các mô dưới da:
Thường gặp 1/100 ≤ ADR <1/10: khô da, ban đỏ, bong tróc da, da kích ứng nóng đỏ.
Ít gặp 1/100 ≤ ADR <1/10: ngứa da, cảm giác da đau râm ran, kích ứng (các triệu chứng có liên quan tới viêm da).
Ít găp, 1/1000 ≤ ADR <1/100: dị ứng da.
Trên mắt:
Một số tác dụng không mong muốn chưa rõ tần suất gặp: kích ứng mi mắt, ngứa mi mắt, ban đỏ ở mí, sưng mí.
9. Tương tác với các thuốc khác
Adapalen và benzoyl peroxid:
Thận trọng khi dùng với sản phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ khác, chế phẩm chứa lưu huỳnh, resorcinol hay acid salicylic.
Các sản phẩm chứa benzoyl peroxid có thể làm bạc màu lông tóc và mất màu của vải nên hạn chế để thuốc tiếp xúc với các sản phẩm có màu.
Không được dùng benzoyl peroxid khi phải tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc tia tử ngoại. Dùng đồng thời với thuốc chống nắng có chứa acid paraaminobenzoic sẽ làm biến đổi màu da một thời gian.
Adapalen:
Chưa có báo cáo về các tương tác có thể xảy ra khi sử dụng adapalen và các thuốc khác. Tuy nhiên, với các thuốc retinoid hay các thuốc có cùng cơ chế tác dụng thì không nên sử dụng đồng thời với adapalen.
Adapalen ổn định với oxy, ánh sáng và các phản ứng hoá học. Mặc dù chưa có dữ liệu báo cáo về sự tăng nhạy cảm với ánh sáng độ an toàn của adapalen trên người và động vật, tuy nhiên vẫn nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời có cường độ mạnh hoặc tia UV.
Benzoyl Peroxid:
Không có báo cáo về tương tác thuốc, tuy nhiên các loại thuốc có tác dụng gây kích ứng, kích thích và tác dụng làm khô không sử dụng đồng thời với benzoyl peroxid.
Thận trọng khi dùng với sản phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ khác, chế phẩm chứa lưu huỳnh, resorcinol hay acid salicylic.
Các sản phẩm chứa benzoyl peroxid có thể làm bạc màu lông tóc và mất màu của vải nên hạn chế để thuốc tiếp xúc với các sản phẩm có màu.
Không được dùng benzoyl peroxid khi phải tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc tia tử ngoại. Dùng đồng thời với thuốc chống nắng có chứa acid paraaminobenzoic sẽ làm biến đổi màu da một thời gian.
Adapalen:
Chưa có báo cáo về các tương tác có thể xảy ra khi sử dụng adapalen và các thuốc khác. Tuy nhiên, với các thuốc retinoid hay các thuốc có cùng cơ chế tác dụng thì không nên sử dụng đồng thời với adapalen.
Adapalen ổn định với oxy, ánh sáng và các phản ứng hoá học. Mặc dù chưa có dữ liệu báo cáo về sự tăng nhạy cảm với ánh sáng độ an toàn của adapalen trên người và động vật, tuy nhiên vẫn nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời có cường độ mạnh hoặc tia UV.
Benzoyl Peroxid:
Không có báo cáo về tương tác thuốc, tuy nhiên các loại thuốc có tác dụng gây kích ứng, kích thích và tác dụng làm khô không sử dụng đồng thời với benzoyl peroxid.
10. Dược lý
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị mụn trứng cá.
Mã ATC: D10AD53
Adapalen:
Adapalen là một hợp chất dạng retinoid đã được chứng minh là có hoạt tính kháng viêm in vivo và in vitro; adapalen bền vững với oxy và ánh sáng và không có phản ứng về mặt hóa học. Cơ chế hoạt động của adapalen, giống như tretinoin, là gắn kết vào các thụ thể acid retinoic đặc hiệu của nhân, nhưng khác tretinoin ở chỗ không gắn vào protein của thụ thể trong bào tương.
Adapalen khi dùng trên da có tác dụng phân hủy nhân mụn và cũng có tác dụng trên những bất thường của tiến trình sừng hóa và biệt hóa của biểu bì, cả hai trường hợp này đều là những yếu tố gây mụn trứng cá. Cơ chế tác dụng của adapalen là bình thường hóa tiến trình biệt hóa của các tế bào nang biểu mô và do đó, làm giảm sự hình thành các vi nhân mụn trứng cá.
Benzoyl peroxid:
Benzoyl peroxid có tác dụng làm tróc vảy da, bong lớp sừng và kháng khuẩn.
Tác dụng kháng khuẩn của benzoyl peroxid có thể do hoạt tính oxi hóa, có tác dụng trên vi khuẩn Staphylococcus epidermis và Propionibacterium acnes. Tác dụng này rất có ích trên mụn trứng cá, dạng bôi tại chỗ benzoyl peroxid 10% được sử dụng rộng rãi nhất và là thuốc đẩu tiên để điểu trị trứng cá. Benzoyl peroxid còn có tác dụng ức chế hệ vi khuẩn trên da cùng với làm giảm bề mặt các tổ chức nang nhỏ trong khoảng 48 giờ từ khi bôi thuốc nhưng vài ngày sau mới thể hiện trên lâm sàng.
Trường hợp bị mụn trứng cá nặng, cần dùng thêm tại chỗ clindamycin hoặc clarithromycin để ức chế các vi khuẩn kháng thuốc.
Benzoyl peroxid còn dùng để điều trị nấm trên da như Tinea pedis.
Mã ATC: D10AD53
Adapalen:
Adapalen là một hợp chất dạng retinoid đã được chứng minh là có hoạt tính kháng viêm in vivo và in vitro; adapalen bền vững với oxy và ánh sáng và không có phản ứng về mặt hóa học. Cơ chế hoạt động của adapalen, giống như tretinoin, là gắn kết vào các thụ thể acid retinoic đặc hiệu của nhân, nhưng khác tretinoin ở chỗ không gắn vào protein của thụ thể trong bào tương.
Adapalen khi dùng trên da có tác dụng phân hủy nhân mụn và cũng có tác dụng trên những bất thường của tiến trình sừng hóa và biệt hóa của biểu bì, cả hai trường hợp này đều là những yếu tố gây mụn trứng cá. Cơ chế tác dụng của adapalen là bình thường hóa tiến trình biệt hóa của các tế bào nang biểu mô và do đó, làm giảm sự hình thành các vi nhân mụn trứng cá.
Benzoyl peroxid:
Benzoyl peroxid có tác dụng làm tróc vảy da, bong lớp sừng và kháng khuẩn.
Tác dụng kháng khuẩn của benzoyl peroxid có thể do hoạt tính oxi hóa, có tác dụng trên vi khuẩn Staphylococcus epidermis và Propionibacterium acnes. Tác dụng này rất có ích trên mụn trứng cá, dạng bôi tại chỗ benzoyl peroxid 10% được sử dụng rộng rãi nhất và là thuốc đẩu tiên để điểu trị trứng cá. Benzoyl peroxid còn có tác dụng ức chế hệ vi khuẩn trên da cùng với làm giảm bề mặt các tổ chức nang nhỏ trong khoảng 48 giờ từ khi bôi thuốc nhưng vài ngày sau mới thể hiện trên lâm sàng.
Trường hợp bị mụn trứng cá nặng, cần dùng thêm tại chỗ clindamycin hoặc clarithromycin để ức chế các vi khuẩn kháng thuốc.
Benzoyl peroxid còn dùng để điều trị nấm trên da như Tinea pedis.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Khi dùng thuốc quá liều có thể xảy ra tróc vảy da quá nhanh, ban đỏ hoặc phù.
Xử trí: Nếu xảy ra tróc vảy da quá nhanh, ban đỏ hoặc phù, cần ngừng thuốc. Để khắc phục nhanh các tác dụng có hại, có thể đắp gạc lạnh. Sau khi các triệu chứng và các biểu hiện trên đã giảm, có thể dùng thử một cách thận trọng liều lượng thấp hơn nếu cho rằng phản ứng đã xảy ra là do dùng quá liều chứ không phải do dị ứng.
Trường hợp bệnh nhân không may nuốt nhầm thuốc thì cần theo dõi và điều trị các triệu chứng có thể gặp phải.
Các dấu hiệu cần lưu ý và khuyến cáo khác của thuốc (nếu có): không có báo cáo.
Xử trí: Nếu xảy ra tróc vảy da quá nhanh, ban đỏ hoặc phù, cần ngừng thuốc. Để khắc phục nhanh các tác dụng có hại, có thể đắp gạc lạnh. Sau khi các triệu chứng và các biểu hiện trên đã giảm, có thể dùng thử một cách thận trọng liều lượng thấp hơn nếu cho rằng phản ứng đã xảy ra là do dùng quá liều chứ không phải do dị ứng.
Trường hợp bệnh nhân không may nuốt nhầm thuốc thì cần theo dõi và điều trị các triệu chứng có thể gặp phải.
Các dấu hiệu cần lưu ý và khuyến cáo khác của thuốc (nếu có): không có báo cáo.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.