lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Gel trị mụn viêm Azaroin gel hộp 1 tuýp 15g

Gel trị mụn viêm Azaroin gel hộp 1 tuýp 15g

Danh mục:Thuốc trị mụn
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Clindamycin
Dạng bào chế:Gel bôi ngoài da
Thương hiệu:Yash Medicare
Số đăng ký:VN-19540-15
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Azaroin gel

- Hoạt chất: Clindamycin phosphat USP tương đương Clindamycin 150,0mg
- Tá dược: Imidurea, carbomers, phenoxyethanol, isopropyl alcohol, propylen glycol, natri hydroxyd, nươc tinh khiết.

2. Công dụng của Azaroin gel

Mụn trứng cá nhẹ đến vừa, đặc biệt là những thương tổn bị viêm

3. Liều lượng và cách dùng của Azaroin gel

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Bôi lên da. Chỉ dùng ngoài.
Người lớn và thanh thiếu niên:
Dùng clindamycin gel một lần mỗi ngày vào buổi tối, bôi thuốc lên vùng da bị bệnh sau khi đã rửa sạch và lau khô, xoa nhẹ nhàng cho thuốc ngấm vào da.
Sử dụng cho trẻ em:
Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của clindamycin gel trên trẻ em dưới 12 tuổi, do ở nhóm tuổi này hiếm khi có mụn trứng cá.
Sử dụng ở người cao tuổi:
Không có khuyến cáo đặc biệt.
Khi điều trị với clindamycin gel, không nên dùng liên tục vượt quá 12 tuần.

4. Chống chỉ định khi dùng Azaroin gel

Không dùng cho những bệnh nhân đã biết quá mẫn với Clindamycin, Lincomycin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Azaroin gel

- Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt, miệng, niêm mạc và những vùng da bị trầy xước hoặc bị eczema. Nên cẩn thận khi bôi thuốc lên các vùng da nhạy cảm. Trong trường hợp vô tình đê thuốc tiếp xúc với mắt, nên rửa mắt với nhiều nước sạch.
- Nên thận trọng khi dùng clindamycin gel cho những bệnh nhân có tiền sử viêm ruột từng vùng hoặc viêm loét kết tràng hoặc có tiên sử viêm kết tràng do dùng kháng sinh. Cũng nên thận trọng ở những bệnh nhân có cơ địa dị ứng, ở những người này có thể làm da khô hơn.
- Nếu có kích ứng hoặc khô da xảy ra, nên giảm số lần dùng thuốc. Clindamycin, khi được sử dụng, tương tự như các kháng sinh khác, có thể gây tiêu chảy trầm trọng và viêm kết tràng giả mạc, Mặc dù ghi nhận các tác động này của dạng clindamycin dùng ngoài da là hiếm gặp, nhưng nếu có tiêu chảy hoặc viêm kết tràng do kháng sinh xuất hiện trong thời gian điều trị, hãy đến gặp bác sĩ. Nếu tiêu chảy kéo dài và nặng trong suốt quá trình điều trị, phải ngưng dùng thuốc.
- Nên giảm đến mức tối thiểu sự tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng nhân tạo.
- Có thể xảy ra sự đề kháng chéo với các kháng sinh khác như giữa lincomycin với erythromycin khi dùng đơn trị liệu kháng sinh.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa xác minh được tính có hại của thuốc đối với phụ nữ có thai. Tuy nhiên, không được dùng trong thời kỳ có thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất là khô da. Tiêu chảy, tiêu chảy phân có máu và viêm ruột kết (kể cả viêm kết tràng giả mạc) đã được mô tả ở những bệnh nhân điều trị bằng clindamycin tác dụng tại chỗ.
Các tác dụng khác được mô tả sau khi sử dụng clindamycin tại chỗ như sau:
Tác dụng tại chỗ: viêm da tiếp xúc, kích ứng (ban đỏ, tróc vảy, cảm giác bỏng rát), nhờn da, viêm nang do vi khuẩn Gram-âm.
Tác dụng toàn thân: đau bụng, các bệnh rối loạn đường tiêu hóa.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời các kháng sinh dùng tại chỗ với các chất tẩy rửa hay xà phòng có tính ăn mòn, các mỹ phẩm có tính làm khô mạnh và những chế phẩm có chứa nồng độ cồn cao và/ các chất làm săn da vì có thể xảy ra tác dụng kích ứng hiệp đồng.
Nên tránh dùng đồng thời Clindamycin gel với các chế phẩm trị mụn dùng tại chỗ có chứa các dẫn xuất của Vitamin A.

10. Dược lý

- Nhóm dược lý: Nhóm kháng sinh Lincosamide.
- Cơ chế tác dụng: Mặc dù clindamycin Phosphat không có tác dụng trên in vitro, nhưng nhờ sự thủy phân nhanh chóng in vitro chuyển chất này thành clindamycin có tác dụng kháng khuẩn. Clindamycin ức chế sự tổng hợp protein vi khuẩn ở mức ribosom bằng cách liên kết với tiểu đơn vị ribosom 50S và làm ảnh hướng đến quá trình khởi đầu chuỗi peptid. Các nghiên cứu in vitro cho thấy rằng clindamycin ức chế tất cả số lượng vi khuẩn Propionibacteriumacnes thử nghiệm ở nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) 0,4g/mL.
Phản ứng chéo giữa Clindamycin và Lincomycin đã được chứng minh.
Sự đối kháng giữa Clindamycin và ẻythromycin cũng đã được chứng minh.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có trường hợp quá liều nào được mô tả. Nếu vô tình bị clindamycin dạng gel bôi bám vào mắt và/ hoặc màng nhầy, hãy rửa bằng nước lạnh ngay lập tức. Trong trường hợp quá liều hay sử dụng một cách vô ý, hãy báo cho bác sĩ biết hoặc liên lạc với bệnh viện nơi gần nhất để được điều trị, luôn đảm bảo có sự kiểm soát về mặt y tế.

12. Bảo quản

- Giữ thuốc trong bao bì kín, tránh ẩm, nhiệt độ bảo quản dưới 30℃.
- Để thuốc xa tầm với của trẻ.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

8
1
0
0
0