lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Giảm chứng tiểu khó, đau trên khớp mu bàng quang YSPuripax hộp 10 vỉ x 10 viên

Giảm chứng tiểu khó, đau trên khớp mu bàng quang YSPuripax hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh đường tiết niệu
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Y. S. P.
Số đăng ký:VN-19544-15
Nước sản xuất:Malaysia
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của YSPuripax

Flavoxat hydrochlorid 200mg

2. Công dụng của YSPuripax

Chỉ định
Thuốc Yspuripax được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Giảm triệu chứng tiểu khó và đau trên khớp mu bàng quang, tiểu đêm, tiểu nhiều lần và không kiểm soát được liên quan đến viêm bàng quang, tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo, viêm tam giác bàng quang, niệu đạo, giảm co thắt bàng quang - niệu đạo do thông, soi bàng quang hoặc do đặt ống thông tiểu và di chứng của phẫu thuật can thiệp đường niệu dưới.

3. Liều lượng và cách dùng của YSPuripax

Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 3 lần mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng YSPuripax

Chống chỉ định
Thuốc Yspuripax chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân có bất kỳ các căn bệnh sau: Tắc môn vị hoặc tá tràng, tổn thương do tắc ruột hoặc tắc ruột, không giãn được ở trơn, chảy máu đường tiêu hóa, tắc đường niệu dưới.
Người quá mẫn với flavoxat và các thành phần của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng YSPuripax

Thận trọng khi sử dụng
Flavoxat HCl phải được sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân nghi ngờ Glaucoma.
Bệnh nhân phải được biết rằng nếu ngủ gà hoặc nhìn mờ xảy ra, họ không được lái xe và vận hành máy móc hoặc các hoạt động đặc biệt yêu cầu sự tỉnh táo.
Tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập do đó không sử dụng thuốc cho bệnh nhân thuộc nhóm tuổi này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu về sinh sản đã được tiến hành ở chuột và thỏ với liều gấp 34 lần ở người cho thấy không có dấu hiệu của suy giảm khả năng sinh sản hoặc tổn hại cho bào thai do flavoxat HCl. Tuy nhiên, không có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Vì các nghiên cứu trên sự sinh sản của động vật không dự đoán được sự phản ứng ở người, thuốc này chỉ được sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì rất nhiều thuốc có bài tiết vào sữa mẹ, cần sử dụng flavoxat HCl thận trọng cho phụ nữ nuôi con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có các tác dụng phụ như chóng mặt, đau đầu, nhìn mờ...

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Yspuripax, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng có hại sau đã được quan sát thấy, nhưng không có đầy đủ dữ liệu để đánh giá tần suất của chúng.
Đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khô miệng.
Hệ thần kinh trung ương chóng mặt: Đau đầu, rối loạn tâm thần đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi, ngủ gà, bồn chồn.
Máu: Giảm bạch cầu (một trường hợp đã hồi phục khi ngừng sử dụng thuốc).
Tim mạch: Tim đập nhanh, đánh trống ngực.
Dị ứng: Tăng nhãn áp và các phản ứng trên da khác, tăng bạch cầu ưa eosin và sốt.
Mắt: Tăng nhãn áp, nhìn mờ, rối loạn điều tiết mắt.
Thận: Tiểu khó.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời với các thuốc có tác dụng kháng cholinergic có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic của flavoxat.
Sử dụng đồng thời các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng trầm cảm hệ thần kinh trung ương cả các thuốc này và flavoxat.

10. Dược lý

Dược lực học
Flavoxat HCl chống lại sự co thắt cơ trơn đường tiết niệu và tác dụng trực tiếp lên cơ. Bằng cách chống lại sự co thắt cơ trơn đường tiết niệu, thuốc làm giảm đau và khó chịu kèm theo rất nhiều rối loạn về niệu học như tiểu nhiều lần, tiểu khó, tiểu gấp, tiểu đêm và đái dầm.
Tác dụng dược lý của thuốc được xem là do tác động trực tiếp lên cơ trơn đường tiết niệu hơn là do gián tiếp chẹn các thụ thể hệ thần kinh tự trị như các thuốc kháng cholinergic. Ức chế phosphodiesterase bằng chính bản thân thuốc hoặc một chất chuyển hóa được coi như đồng xác định cơ chế tác dụng của thuốc.
Flavoxat HCl có tác dụng chống co thắt lên cơ trơn (giống như papaverin). In vitro, tác dụng chống co thắt đã được chứng minh trên ruột non, bàng quang, tử cung, túi tinh và ruột kết của rất nhiều động vật. Flavoxat HCl được báo cáo làm tăng dung lượng bàng quang ở các bệnh nhân có dấu hiệu co cứng bàng quang, có thể là do kết quả tác động của thuốc lên cơ bàng quang.
Dược động học
Trong một nghiên cứu trên những người đàn ông khỏe mạnh, thuốc tác dụng mạnh trong khoảng 55 phút và mạnh nhất ở 112 phút. Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Khoảng 57% liều flavoxat HCl được bài tiết vào nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi sử dụng đường uống.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Làm gì khi dùng quá liều?
Mặc dù cho đến nay chưa có kinh nghiệm về quá liều được báo cáo, có thể dự đoán các triệu chứng sau có thể được quan sát thấy: Buồn nôn, nôn, khô miệng, nhìn mờ, rối loạn điều tiết mắt, tim đập nhanh, nhịp thở nhanh, rối loạn tâm thần và kích động. Không có thuốc giải độc đặc trị cho quá liều. Việc điều trị cho quá liều flavoxat HCl bao gồm:
Giảm hấp thu: Rửa dạ dày bằng dung dịch acid tannic 4% hoặc sử dụng hỗn dịch than hoạt.
Điều trị: Sử dụng liều nhỏ barbiturat tác dụng ngắn (100mg thiopental natri) hoặc các benzodiazepin, hoặc bơm trực tràng 100 đến 200ml dung dịch chloral hydrat 2% để kiểm soát tình trạng kích động. Truyền dịch. Hô hấp nhân tạo với oxy khi cần để giảm nhịp thở. Bù nước đầy đủ. Điều trị triệu chứng là cần thiết.
Trường hợp hỗ trợ: Các bệnh nhân được biết hoặc dự đoán cố ý sử dụng quá liều cần được hội chẩn về bệnh tâm thần.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

12. Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.4/5.0

3
4
0
0
0