Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của BOSTOGEL
Mỗi gói hỗn dịch uống BOSTOGEL chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Nhôm hydroxyd gel 20% (tương đương với 351,9 mg Al(OH)3) 1759,5 mg
Magnesi hydroxyd paste 31% (tương đương với 400 mg Mg(OH)2) 1290,32 mg
Simethicon emulsion 30% (tương đương với 50 mg simethicon) 166,66 mg
Tá dược vừa đủ
Thành phần hoạt chất chính:
Nhôm hydroxyd gel 20% (tương đương với 351,9 mg Al(OH)3) 1759,5 mg
Magnesi hydroxyd paste 31% (tương đương với 400 mg Mg(OH)2) 1290,32 mg
Simethicon emulsion 30% (tương đương với 50 mg simethicon) 166,66 mg
Tá dược vừa đủ
2. Công dụng của BOSTOGEL
Giảm các triệu chứng: khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi.
3. Liều lượng và cách dùng của BOSTOGEL
Dùng đường uống.
Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi: 1 gói/lần, ngày 3 – 4 lần, sau bữa ăn khoảng 20 phút đến 1 tiếng, trước khi đi ngủ hoặc được yêu cầu.
Trẻ em ≤ 5 tuổi: Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Người cao tuổi: Sử dụng như liều người lớn.
Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi: 1 gói/lần, ngày 3 – 4 lần, sau bữa ăn khoảng 20 phút đến 1 tiếng, trước khi đi ngủ hoặc được yêu cầu.
Trẻ em ≤ 5 tuổi: Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Người cao tuổi: Sử dụng như liều người lớn.
4. Chống chỉ định khi dùng BOSTOGEL
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần dược chất hoặc tá dược của thuốc.
Bệnh nhân suy nhược trầm trọng, suy thận hoặc giảm phosphat huyết.
Bệnh nhân suy nhược trầm trọng, suy thận hoặc giảm phosphat huyết.
5. Thận trọng khi dùng BOSTOGEL
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy thận, suy tim sung huyết, xơ gan, phù, người bị xuất huyết đường tiêu hóa, chế độ ăn ít Natri.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc được xem là an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai, tuy nhiên nên tránh dùng liều cao kéo dài.
Nghiên cứu cho thấy, thuốc có thải trừ qua sữa mẹ nhưng không đủ để gây tác hại đến trẻ. Do đó, có thể dùng ở phụ nữ cho con bú.
Nghiên cứu cho thấy, thuốc có thải trừ qua sữa mẹ nhưng không đủ để gây tác hại đến trẻ. Do đó, có thể dùng ở phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.
8. Tác dụng không mong muốn
- Một vài tác dụng phụ có thể xảy ra: Buồn nôn, nôn, cứng bụng, phân rắn, táo bón.
- Giảm phosphat máu có nguy cơ xảy ra khi dùng kéo dài hoặc liều cao.
- Giảm phosphat máu có nguy cơ xảy ra khi dùng kéo dài hoặc liều cao.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc làm tăng pH dạ dày, có thể dẫn đến giảm hấp thu Tetracyclin, Digoxin, Indomethacin, Allopurinol, Isoniazid, Benzodiazepin, Sắt và các chế phẩm của sắt, Corticosteroid, Penicilamin, Phenothiazin, Ranitidin, Ketoconazol, Itraconazol.
10. Dược lý
- Nhôm hydroxyd, Magnesi hydroxyd:
+ Trung hòa Acid, giảm yếu tố phá hủy dạ dày, kết hợp tăng cường các yếu tố bảo vệ niêm mạc dạ dày.
+ Giảm đau nhanh chóng, giảm các triệu chứng của trào ngược dạ dày thực quản như ợ nóng, ợ chua, giảm tác dụng phụ tiêu chảy, táo bón.
- Simethicon: Loại bỏ các khí dư ở đường tiêu hóa, giảm chướng bụng, đầy hơi, khó tiêu.
- Phối hợp 3 thành phần giúp tăng cường hiệu quả điều trị các triệu chứng do trào ngược dạ dày thực quả, rối loạn tiêu hóa, viêm loét dạ dày tá tràng như đau dạ dày, đầy hơi, ợ nóng, khó tiêu.
+ Trung hòa Acid, giảm yếu tố phá hủy dạ dày, kết hợp tăng cường các yếu tố bảo vệ niêm mạc dạ dày.
+ Giảm đau nhanh chóng, giảm các triệu chứng của trào ngược dạ dày thực quản như ợ nóng, ợ chua, giảm tác dụng phụ tiêu chảy, táo bón.
- Simethicon: Loại bỏ các khí dư ở đường tiêu hóa, giảm chướng bụng, đầy hơi, khó tiêu.
- Phối hợp 3 thành phần giúp tăng cường hiệu quả điều trị các triệu chứng do trào ngược dạ dày thực quả, rối loạn tiêu hóa, viêm loét dạ dày tá tràng như đau dạ dày, đầy hơi, ợ nóng, khó tiêu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng: Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều.
- Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
- Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp