lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Kem bôi da Aciclovir 5% HDPharma hộp 1 tuýp 5g

Kem bôi da Aciclovir 5% HDPharma hộp 1 tuýp 5g

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Acyclovir
Dạng bào chế:Kem bôi ngoài da
Công dụng:

Chỉ định để điều trị nhiễm virus Herpes Simplex trên da bao gồm herpes sinh dục lần đầu hoặc tái phát và herpes môi.

Thương hiệu:Agio Pharmaceuticals
Số đăng ký:VD-18434-13
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Aciclovir 5% HDPharma

Mỗi tuýp kem 5g có chứa:
– Aciclovir 250mg
– Tá dược: (Alcol stearylic, Vaselin, Propylen glycol, Natri laurylsulfat, Propylparaben, Methylparaben, Nước tinh khiết…….. vừa đủ 5g.

2. Công dụng của Aciclovir 5% HDPharma

– Ðiều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da: bao gồm herpes sinh dục khởi phát, tái phát và herpes môi, thủy đậu.
– Điều trị bệnh zona do nhiễm virus Herpes zoster.

3. Liều lượng và cách dùng của Aciclovir 5% HDPharma

- Bôi lên vị trí tổn thương cách 4 giờ một lần (5 đến 6 lần mỗi ngày) trong 5 đến 7 ngày, bắt đầu ngay từ khi xuất hiện triệu chứng.
- Hoặc dùng theo chỉ định của bác sỹ.

4. Chống chỉ định khi dùng Aciclovir 5% HDPharma

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Aciclovir 5% HDPharma

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất trước khi dùng thuốc trên da.
Tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ trong thời gian sử dụng.
Không bôi thuốc vào niêm mạc: Mắt, miệng, mũi, âm đạo.
Nếu thuốc vô tình dính vào mắt cần rửa sạch và hỏi ý kiến của bác sĩ xem nên xử trí ra sao.
Sau khi bôi xong cần đóng nắp lọ thuốc lại ngày để tránh gây ảnh hưởng đến chất lượng số thuốc còn lại.
Trước khi bôi thuốc lên da cần rửa tay sạch sẽ, vệ sinh vùng da tổn thương rồi mới bôi thuốc.
Xây dựng chế độ tập luyện đều đặn để tăng cường sức đề kháng, giúp tổn thương nhanh được phục hồi.
Uống nhiều nước để da không bị khô gây cảm giác ngứa ngáy tại vị trí tổn thương đồng thời giúp vết thương khỏi.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe, sự phát triển của thai nhi và trẻ nhỏ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

8. Dược lý

I. Dược lực học:
Aciclovir là một chất tương tự nucleosid (acycloguanosin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Ðể có tác dụng aciclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là aciclovir triphosphat. Ở chặng đầu, aciclovir được chuyển thành aciclovir monophosphat nhờ enzym của virus là thymidinkinase, sau đó chuyển tiếp thành aciclovir diphosphat và triphosphat bởi một số enzym khác của tế bào. Aciclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.
Tác dụng của aciclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (HSV – 1) và kém hơn ở virus Herpes simplex typ 2 (HSV – 2), virus Varicella zoster (VZV), tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus (CMV). Trên lâm sàng không thấy acilovir có hiệu quả trên người bệnh nhiễm CMV. Tác dụng chống virus Epstein Barr vẫn còn chưa rõ. Trong quá trình điều trị đã xuất hiện một số chủng kháng thuốc và virus Herpes simplex tiềm ẩn trong các hạch không bị tiêu diệt.
II. Dược động học
Aciclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy.
Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn (30 – 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.

9. Quá liều và xử trí quá liều

Việc dùng thuốc quá liều chỉ định có thể khiến cơ thể gặp phải những triệu chứng bất thường do gặp ngộ độc.
Để đảm bảo an toàn, người bệnh nên tuân thủ đúng chỉ định và liều dùng của bác sĩ để tránh gặp phải ngộ độc thuốc do dùng quá liều gây nguy hiểm đến sức khỏe

10. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

3
2
0
0
0