Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của ENDIX-G Cream
Mỗi tuýp 10 gam chứa: Hoạt chất:
Econazole nitrate 100 mg
Triamcinolone acetonide 10 mg
Gentamicin sulfate 10 mg (hoạt lực) Tá dược: Butylated hydroxyanisole, Butylated hydroxytoluene, Natri dihydro phosphat, Propylen glycol, Cetostearyl alcohol, Liquid paraffin, White vaseline, Methylparaben, Propylparaben, Polyoxyl 20 cetostearyl ether, Nước tinh khiết.
Econazole nitrate 100 mg
Triamcinolone acetonide 10 mg
Gentamicin sulfate 10 mg (hoạt lực) Tá dược: Butylated hydroxyanisole, Butylated hydroxytoluene, Natri dihydro phosphat, Propylen glycol, Cetostearyl alcohol, Liquid paraffin, White vaseline, Methylparaben, Propylparaben, Polyoxyl 20 cetostearyl ether, Nước tinh khiết.
2. Công dụng của ENDIX-G Cream
Dùng điều trị tại chỗ bệnh nhiễm nấm da có nhiễm trùng hay nhiễm nấm kèm theo:
- Viêm da dị ứng (chàm, viêm da, viêm da do tả lót, hăm,..)
- Nhiễm nấm Trichophyton: bệnh nấm da chân, bệnh nấm da thân, bệnh nấm da mặt, bệnh nấm da đầu, bệnh nấm râu.
- Lang ben.
- Nhiễm nấm Candida ở da.
- Nhiễm khuẩn da do những chứng nhạy cảm với Gentamicin.
- Viêm da dị ứng (chàm, viêm da, viêm da do tả lót, hăm,..)
- Nhiễm nấm Trichophyton: bệnh nấm da chân, bệnh nấm da thân, bệnh nấm da mặt, bệnh nấm da đầu, bệnh nấm râu.
- Lang ben.
- Nhiễm nấm Candida ở da.
- Nhiễm khuẩn da do những chứng nhạy cảm với Gentamicin.
3. Liều lượng và cách dùng của ENDIX-G Cream
Bôi vào vùng da bị bệnh một đến vài lần mỗi ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng ENDIX-G Cream
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kể thành phần nào trong chế phẩm này.
Thuốc không nên dùng cho nhiễm khuẩn da do lao, giang mai hay do virut Bệnh nhân có biểu hiện nhạy cảm trước đây với kháng sinh nhóm Aminoglycoside hay Bacitracin.
Nấm ở vùng tai ở bệnh nhân thủng màn nhỉ.
Bệnh loét Bezet, Frostbite (bệnh phát cước).
Thuốc không nên dùng cho nhiễm khuẩn da do lao, giang mai hay do virut Bệnh nhân có biểu hiện nhạy cảm trước đây với kháng sinh nhóm Aminoglycoside hay Bacitracin.
Nấm ở vùng tai ở bệnh nhân thủng màn nhỉ.
Bệnh loét Bezet, Frostbite (bệnh phát cước).
5. Thận trọng khi dùng ENDIX-G Cream
Nên tránh dùng liệu pháp Coticoid liên tục và kéo dài bởi có thể xảy ra tình trạng ức chế tuyến thượng thận, đặc biệt khi dùng thuốc dưới 1 băng gạc ép. Hơn nữa liệu pháp Corticoid kéo dài có thể gây tổn thương da như teo da, dãn mạch, chứng rạn da.
Sự tăng trưởng của các chủng không nhạy cảm kể cả nấm thỉnh thoảng xảy ra khi dùng kháng sinh tại chỗ. Trong trường hợp ngứa, quá nhạy cảm, bội nhiễm xảy ra, nên ngưng sử dụng Econazole + Gentamicine + Triamcinolone và điều trị thích hợp.
Trong những trường hợp bệnh nhân nhạy cảm với Propyleneglycol, nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi dùng.
Không nên dùng Econazole + Gentamicine + Triamcinolone trong thời kỳ thai nghén trừ khi mọi nguy cơ có thể có đã được cân nhắc kỹ lưỡng.
Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt.
Sự tăng trưởng của các chủng không nhạy cảm kể cả nấm thỉnh thoảng xảy ra khi dùng kháng sinh tại chỗ. Trong trường hợp ngứa, quá nhạy cảm, bội nhiễm xảy ra, nên ngưng sử dụng Econazole + Gentamicine + Triamcinolone và điều trị thích hợp.
Trong những trường hợp bệnh nhân nhạy cảm với Propyleneglycol, nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi dùng.
Không nên dùng Econazole + Gentamicine + Triamcinolone trong thời kỳ thai nghén trừ khi mọi nguy cơ có thể có đã được cân nhắc kỹ lưỡng.
Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi lợi ích của việc điều trị cần phải được đặt lên trên các nguy cơ có thể xảy ra đối với bào thai, do chưa có đủ bằng chứng về độ an toàn của thuốc khi dùng cho phụ nữ có thai. Không có dữ liệu bài tiết econazole, triamcinolone and gentamicin dùng tại chỗ vào sữa mẹ. ENDIX-G nên dùng thận trọng cho phụ nữ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Đã có báo cáo thấy kích ứng nhẹ thoáng qua tại vị trí bôi thuốc.
Hầu hết tác dụng không mong muốn của corticosteroid là do tác dụng ức chế trục dưới đồi - tuyến
yên - tuyến thượng thận, bao gồm tăng huyết áp, phù, tim to, suy tim sung huyết, thiếu hụt K+,
nhiễm kiềm, giảm kali huyết. Khi dùng ngoài trên diện rộng, nhất là khi da tổn thương, có thé gây
tác dụng toàn thân.
Thường gặp. ADR > 1/100
Chuyển hóa: Giảm K+ huyết, giữ Na+, phù, tăng huyết áp.
Cơ xương: Yếu cơ, teo cơ. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Máu: Huyết khối. Thần kinh: Rối loạn tâm thần kèm theo các triệu chứng cảm xúc. Nội tiết: Suy vỏ thượng thận, triệu chứng giả Cushing, cân bằng protein giảm, trẻ chậm lớn, đái tháo đường, khả năng đề kháng giảm, bộc phát các bệnh tiềm tàng như bệnh lao, đái tháo đường. Cơ xương: Loãng xương, teo da và cơ, khó liền vết thương. Mắt: Glôcôm, đục nhân mắt dưới bao phía sau (nếu đùng kéo dài). Hiểm gặp, ADR < 1/1000 Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ. '
Các ADR khác: Viêm mạch hoại tử, viêm tắc tĩnh mạch, tình trạng nhiễm trùng nặng thêm, mất ngủ, ngất, choáng phản vệ. Thời gian và liều dùng thuốc là các yếu tố quan trọng trong ức chế đáp ứng tuyến yên- thượng thận đối với stress do ngừng thuốc. Cơ địa của từng cá thể cũng rất quan trọng. Do vậy luôn phải ngừng thuốc từ từ tùy thuộc vào đáp ứng của từng cá thể . Hiếm thấy có quá mẫn. Thông thường các triệu chứng này chấm dứt khi ngưng điều trị. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hầu hết tác dụng không mong muốn của corticosteroid là do tác dụng ức chế trục dưới đồi - tuyến
yên - tuyến thượng thận, bao gồm tăng huyết áp, phù, tim to, suy tim sung huyết, thiếu hụt K+,
nhiễm kiềm, giảm kali huyết. Khi dùng ngoài trên diện rộng, nhất là khi da tổn thương, có thé gây
tác dụng toàn thân.
Thường gặp. ADR > 1/100
Chuyển hóa: Giảm K+ huyết, giữ Na+, phù, tăng huyết áp.
Cơ xương: Yếu cơ, teo cơ. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Máu: Huyết khối. Thần kinh: Rối loạn tâm thần kèm theo các triệu chứng cảm xúc. Nội tiết: Suy vỏ thượng thận, triệu chứng giả Cushing, cân bằng protein giảm, trẻ chậm lớn, đái tháo đường, khả năng đề kháng giảm, bộc phát các bệnh tiềm tàng như bệnh lao, đái tháo đường. Cơ xương: Loãng xương, teo da và cơ, khó liền vết thương. Mắt: Glôcôm, đục nhân mắt dưới bao phía sau (nếu đùng kéo dài). Hiểm gặp, ADR < 1/1000 Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ. '
Các ADR khác: Viêm mạch hoại tử, viêm tắc tĩnh mạch, tình trạng nhiễm trùng nặng thêm, mất ngủ, ngất, choáng phản vệ. Thời gian và liều dùng thuốc là các yếu tố quan trọng trong ức chế đáp ứng tuyến yên- thượng thận đối với stress do ngừng thuốc. Cơ địa của từng cá thể cũng rất quan trọng. Do vậy luôn phải ngừng thuốc từ từ tùy thuộc vào đáp ứng của từng cá thể . Hiếm thấy có quá mẫn. Thông thường các triệu chứng này chấm dứt khi ngưng điều trị. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc của thuốc này và các thuốc khác.
10. Dược lý
Kem bôi da Endix – G là thuốc điều trị bệnh nấm da hấp thu tốt chứa chất kháng nấm, kháng sinh và corticosteroid.
Econazole nitrate acetonide trong Endix-G là chất kháng nấm phổ rộng có hoạt tính chống lại nhiều loại vi khuẩn gram dương.
Triamcinolone acetonide trong Endix-G là một corticosteroid hoạt lực có tác dụng chống viêm, chống ngứa và chống dị ứng.
Gentamicin sulfate trong Endix-G là một kháng sinh phổ rộng có hiệu quả cao trong điều trị nhiễm trùng da tiên phát cũng như thứ phát.
Econazole nitrate acetonide trong Endix-G là chất kháng nấm phổ rộng có hoạt tính chống lại nhiều loại vi khuẩn gram dương.
Triamcinolone acetonide trong Endix-G là một corticosteroid hoạt lực có tác dụng chống viêm, chống ngứa và chống dị ứng.
Gentamicin sulfate trong Endix-G là một kháng sinh phổ rộng có hiệu quả cao trong điều trị nhiễm trùng da tiên phát cũng như thứ phát.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.
12. Bảo quản
Trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°C.