lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Kem bôi ngoài da Topolac-us hộp 1 tuýp 10g

Kem bôi ngoài da Topolac-us hộp 1 tuýp 10g

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Acyclovir
Dạng bào chế:Kem bôi ngoài da
Công dụng:

Điều trị mụn trứng cá nặng mà kháng hoặc đáp ứng tối thiểu với các điều trị truyền thống như kem bôi, làm khô, kháng sinh uống hoặc dùng tại chỗ. Sau một đợt điều trị thuốc làm giảm hoàn toàn hoặc cải thiện lâu dài. Do các phản ứng có hại nguy hiểm, isotretinoin chỉ nên dùng điều trị mụn trứng cá đã kháng nặng.

Thương hiệu:USP
Số đăng ký:VD-28641-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Topolac-us

Mỗi tuýp 10gam kem chứa:
Betamethason dipropionat 6,4 mg
Clotrimazol 100 mg
Gentamicin 10 mg
Tá dược: Cetyl stearyl alcohol, Cetyl alcohol, dầu Paraffin, Cremofor A6, Cremofor A25, Propylen glycol, Methyl Paraben, Tween 20, Butyl hydroxyd toluen (BHT), Propyl paraben, Mùi táo nước - 500623, Nước RO vđ 10gam.

2. Công dụng của Topolac-us

TOPOLAC-US được chỉ định điều trị các bệnh viêm da dị ứng đáp ứng với corticosteroid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn hoặc nấm nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc khi nghi ngờ có khả năng bị nhiễm. Thích hợp điều trị các bệnh viêm da dị ứng như chàm (eczema).

3. Liều lượng và cách dùng của Topolac-us

Liều lượng và đường dùng:
- Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
- Liều dùng thông thường như sau: 1-3 lần/ngày
Cách dùng:
- Bôi một lớp thuốc mỏng lên vùng bị bệnh và thoa kỹ.

4. Chống chỉ định khi dùng Topolac-us

- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị viêm tai ngoài dạng eczema kèm thủng màng nhĩ.
- Bệnh nhân bị loét da.
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh aminoglycosid như streptomycin, kanamycin, gentamicin, neomycin hay bacitracin.
- Không dùng betamethason cho người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân

5. Thận trọng khi dùng Topolac-us

Trừ những trường hợp đặc biệt, cần tránh bôi thuốc lên một vùng da rộng, dùng thuốc kéo dài ngày hoặc băng đắp kín vết thương vì có thể tăng sự hấp thu toàn thân của thuốc.
- Phải dùng liều betamethason thấp nhất có thể để kiểm soát bệnh đang điều trị, khi giảm liều, phải giảm từng bước. Khi dùng betamethason toàn thân phải rất thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận. Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra betamethason có thể gây chậm lớn; người cao tuổi cũng tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn. Do có tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng betamethason ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý thường làm tăng tính dễ cảm thụ với nhiễm khuẩn. Thường chống chỉ định betamethason trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp không được kiểm soát bằng hóa trị liệu kháng khuẩn thích hợp. Người bệnh đang dùng liệu pháp betamethason cũng dễ mắc nhiễm khuẩn hơn. Mặt khác, triệu chứng của những bệnh này có thể bị che lấp cho mãi đến giai đoạn muộn.
- Không dùng clotrimazol cho điều trị nhiễm nấm toàn thân. Không dùng clotrimazol đường miệng cho trẻ dưới 3 tuổi, vì chưa xác định hiệu quả và độ an toàn.
- Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn.
- Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Do tính an toàn trên phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định nên chỉ dùng khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Do Betamethason: Hiếm gặp (ADR < 1/1000) khi bôi ngoài da: viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
- Do Clotrimazol: dùng tại chỗ: các phản ứng tại chỗ (>1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da hoặc âm đạo.
- Do Gentamicin: chưa có báo cáo tác dụng phụ khi dùng gentamicin bôi ngoài da.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Do thuốc có chứa betamethason nên có thể tương tác với paracetamol, thuốc chống trầm cảm ba vòng, Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin, glycosid digitalis, phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin, các thuốc chống đông loại coumarin.

10. Dược lý

Đặc tính dược lực học và cơ chế tác dụng:
Dược chất chính của TOPOLAC-US là betamethason dipropionat, clotrimazol và gentamicin sulfat. TOPOLAC-US kết hợp giữa hoạt tính kháng viêm mạnh của betamethason, tính kháng nấm phổ rộng của clotrimazol và tính kháng khuẩn phổ rộng của gentamicin sulfat.
Betamethason dipropionat là một betamethason tổng hợp, có tác dụng chống viêm và chống dị ứng.
Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides . Không có tác dụng với Lactobacilli. Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. In vitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida. Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng clotrimazol. Kháng chéo giữa các azol là phổ biến. Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Gentamicin đạt hiệu quả cao khi dùng tại chỗ để điều trị các nhiễm trùng da tiền phát hoặc thứ phát. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo penicilinase và kháng methicilin.
Đặc tính dược động học:
- Betamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethason được hấp thu vào hệ tuần hoàn.
- Clotrimazol và gentamicin rất ít được hấp thu khi dùng dạng chế phẩm bôi
trên da.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không có rủi ro có thể xảy ra nếu nuốt phải toàn bộ lượng thuốc trong tuýp 5g kem Aciherpin 5% chứa 250mg aciclovir. Tuy nhiên, nếu tình cờ, dùng quá liều aciclovir đường uống được lặp lại trong một vài ngày dẫn đến các tác dụng trên đường tiêu hóa (buồn nôn và nôn) và các tác dụng trên thần kinh (đau đầu và lú lẫn). Aciclovir được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(2 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

1
1
0
0
0