Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của TINFOZOL
Clotrimazol 100mg.
Gentamicin sulfate 10.000IU.
Betamethason dipropionat 6,4mg.
Gentamicin sulfate 10.000IU.
Betamethason dipropionat 6,4mg.
2. Công dụng của TINFOZOL
- Viêm da thần kinh.
- Viêm da tiếp xúc.
- Mề đay, vảy nến.
- Viêm da dị ứng.
- Eczema cấp, mạn tính.
- Côn trùng cắn.
- Lichen phẳng.
- Viêm da tiết bã nhờn.
- Viêm da tiếp xúc.
- Mề đay, vảy nến.
- Viêm da dị ứng.
- Eczema cấp, mạn tính.
- Côn trùng cắn.
- Lichen phẳng.
- Viêm da tiết bã nhờn.
3. Liều lượng và cách dùng của TINFOZOL
- 2 lần/ngày.
Nên bôi Tinfozol vào sáng và tối.
Các bước bôi Tinfozol:
- Vệ sinh vùng da nhiễm khuẩn sạch sẽ.
- Rửa sạch tay.
- Lấy kem Tinfozol bôi lên da.
- Massage nhẹ nhàng.
Nên bôi Tinfozol vào sáng và tối.
Các bước bôi Tinfozol:
- Vệ sinh vùng da nhiễm khuẩn sạch sẽ.
- Rửa sạch tay.
- Lấy kem Tinfozol bôi lên da.
- Massage nhẹ nhàng.
4. Chống chỉ định khi dùng TINFOZOL
- Nhiễm nấm toàn thân.
- Mẫn cảm với thuốc.
- Trẻ <3 tuổi không đưa Tinfozol vào miệng.
- Vùng da trầy xước, tổn thương.
- Người mắc:
+ Giang mai.
+ Lao da.
+ Zona.
+ Herpes simplex.
- Mẫn cảm với thuốc.
- Trẻ <3 tuổi không đưa Tinfozol vào miệng.
- Vùng da trầy xước, tổn thương.
- Người mắc:
+ Giang mai.
+ Lao da.
+ Zona.
+ Herpes simplex.
5. Thận trọng khi dùng TINFOZOL
Ngừng thuốc Tinfozol khi gặp quá mẫn.
Không bôi Tinfozol lên mắt.
Không bôi Tinfozol lên vết thương hở.
Trong thời gian bôi Tinfozol cần hạn chế tiếp xúc với các yếu tố viêm nhiễm.
Bôi Tinfozol đúng liều.
Không bôi thuốc Tinfozol quá hạn.
Không bôi thuốc Tinfozol bị chảy nước, ẩm mốc
Không bôi Tinfozol lên mắt.
Không bôi Tinfozol lên vết thương hở.
Trong thời gian bôi Tinfozol cần hạn chế tiếp xúc với các yếu tố viêm nhiễm.
Bôi Tinfozol đúng liều.
Không bôi thuốc Tinfozol quá hạn.
Không bôi thuốc Tinfozol bị chảy nước, ẩm mốc
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có báo cáo việc uống Tinfozol khi mang thai, người cho con bú.
Các mẹ không tự ý bôi Tinfozol.
Cần hỏi chuyên gia da liễu nếu các mẹ muốn bôi Tinfozol.
Các mẹ không tự ý bôi Tinfozol.
Cần hỏi chuyên gia da liễu nếu các mẹ muốn bôi Tinfozol.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu.
8. Tác dụng không mong muốn
- Kích ứng da.
- Viêm da dị ứng.
- Ngứa, rát, bỏng da.
- Vùng da bôi thuốc đau rát.
- Da nổi mề đay.
- Viêm da dị ứng.
- Ngứa, rát, bỏng da.
- Vùng da bôi thuốc đau rát.
- Da nổi mề đay.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc ngăn ngừa đông máu Heparin.
Thuốc chống ung thư Actinomycin, Doxorubicin.
Kháng sinh Sulfafurazol, Cloramphenicol, Clindamycin.
Thuốc chống ung thư Actinomycin, Doxorubicin.
Kháng sinh Sulfafurazol, Cloramphenicol, Clindamycin.
10. Dược lý
Clotrimazole
Là một dẫn xuất imidazole tổng hợp, chủ yếu được sử dụng tại địa phương trong điều trị nhiễm trùng da và âm đạo do nấm men và dermatophytes. Clotrimazole hoạt động mạnh nhất đối với Candida spp., Trichophyton spp., Microsporum spp. và Malassezia furfur (Pityrosporum orbiculare). Ngoài ra, nó có một số hoạt tính chống lại một số vi khuẩn Gram dương, và ở nồng độ rất cao có hoạt tính chống lại Trichomonas spp.
Gentamicin
Là kháng sinh Aminoglycosid dùng trong điều ịch nhiễm trùng. Nó thể hiện hoạt động diệt khuẩn chống lại vi khuẩn gram âm hiếu khí làm cho gentamicin trở thành một lựa chọn tốt để điều trị một số bệnh nhiễm trùng thông thường. Vì gentamicin có sự hấp thu tối thiểu qua đường tiêu hóa, nên việc sử dụng nó thường bằng đường tiêm, bao gồm các công thức toàn thân, tại chỗ và nhỏ mắt. Mặc dù đã có báo cáo về các chủng vi khuẩn gram âm kháng thuốc, hầu hết các vi khuẩn này, có quá trình trao đổi chất hiếu khí hoặc tùy tiện, đều nhạy cảm với gentamicin và các aminoglycoside khác. Các vi sinh vật phổ biến nhất trong môi trường phòng khám có đáp ứng điều trị thích hợp là các thành viên của họ Enterobacteriaceae (ví dụ, Escherichia coli , Klebsiella pneumoniae , Serratia Spp., và Enterobacter spp.), Pseudomonas aeruginosa, và một số chủng thuộc chi Neisseria , Moraxella, và Haemophilus. Một tỷ lệ đáng kể các chủng tụ cầu vàng âm tính với coagulase và các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin cho thấy sự ức chế của gentamicin ở nồng độ thuốc lâm sàng, mặc dù chúng có thể dễ dàng phát triển đề kháng.
Khi ở trong tế bào chất, gentamicin và các aminoglycoside khác liên kết với rRNA của thập niên 16 ở tiểu đơn vị ribosome của thập niên 30, làm rối loạn quá trình dịch mã của mRNA và do đó, dẫn đến sự hình thành các protein bị cắt cụt hoặc không có chức năng. Tuy nhiên, một số đề xuất rằng các protein bị cắt ngắn được đặt ở thành tế bào, ảnh hưởng đến tính không thấm nước của nó. Đồng thời, những người khác cũng cho rằng sự tích tụ của các loại oxy phản ứng, do hậu quả của sự cạn kiệt protein liên quan đến phản ứng oxi hóa-khử, có thể dẫn đến cái chết của vi khuẩn
Betamethason dipropionat
Betamethasone là một glucocorticoid mang đến tác dụng tốt trong việc điều trị các bệnh lý dị ứng, viêm nhiễm như người bị viêm da, vảy nến, người mắc hen suyễn,...
Betamethason giúp ức chế miễn dịch, chống viêm. Khi vào cơ thể, Betamethason sẽ làm thay đổi sự biểu hiện của gen bằng cách liên kết DNA. Betamethason làm ức chế chất gây viêm và làm tăng cường tổng hợp các chất chất viêm.
Là một dẫn xuất imidazole tổng hợp, chủ yếu được sử dụng tại địa phương trong điều trị nhiễm trùng da và âm đạo do nấm men và dermatophytes. Clotrimazole hoạt động mạnh nhất đối với Candida spp., Trichophyton spp., Microsporum spp. và Malassezia furfur (Pityrosporum orbiculare). Ngoài ra, nó có một số hoạt tính chống lại một số vi khuẩn Gram dương, và ở nồng độ rất cao có hoạt tính chống lại Trichomonas spp.
Gentamicin
Là kháng sinh Aminoglycosid dùng trong điều ịch nhiễm trùng. Nó thể hiện hoạt động diệt khuẩn chống lại vi khuẩn gram âm hiếu khí làm cho gentamicin trở thành một lựa chọn tốt để điều trị một số bệnh nhiễm trùng thông thường. Vì gentamicin có sự hấp thu tối thiểu qua đường tiêu hóa, nên việc sử dụng nó thường bằng đường tiêm, bao gồm các công thức toàn thân, tại chỗ và nhỏ mắt. Mặc dù đã có báo cáo về các chủng vi khuẩn gram âm kháng thuốc, hầu hết các vi khuẩn này, có quá trình trao đổi chất hiếu khí hoặc tùy tiện, đều nhạy cảm với gentamicin và các aminoglycoside khác. Các vi sinh vật phổ biến nhất trong môi trường phòng khám có đáp ứng điều trị thích hợp là các thành viên của họ Enterobacteriaceae (ví dụ, Escherichia coli , Klebsiella pneumoniae , Serratia Spp., và Enterobacter spp.), Pseudomonas aeruginosa, và một số chủng thuộc chi Neisseria , Moraxella, và Haemophilus. Một tỷ lệ đáng kể các chủng tụ cầu vàng âm tính với coagulase và các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin cho thấy sự ức chế của gentamicin ở nồng độ thuốc lâm sàng, mặc dù chúng có thể dễ dàng phát triển đề kháng.
Khi ở trong tế bào chất, gentamicin và các aminoglycoside khác liên kết với rRNA của thập niên 16 ở tiểu đơn vị ribosome của thập niên 30, làm rối loạn quá trình dịch mã của mRNA và do đó, dẫn đến sự hình thành các protein bị cắt cụt hoặc không có chức năng. Tuy nhiên, một số đề xuất rằng các protein bị cắt ngắn được đặt ở thành tế bào, ảnh hưởng đến tính không thấm nước của nó. Đồng thời, những người khác cũng cho rằng sự tích tụ của các loại oxy phản ứng, do hậu quả của sự cạn kiệt protein liên quan đến phản ứng oxi hóa-khử, có thể dẫn đến cái chết của vi khuẩn
Betamethason dipropionat
Betamethasone là một glucocorticoid mang đến tác dụng tốt trong việc điều trị các bệnh lý dị ứng, viêm nhiễm như người bị viêm da, vảy nến, người mắc hen suyễn,...
Betamethason giúp ức chế miễn dịch, chống viêm. Khi vào cơ thể, Betamethason sẽ làm thay đổi sự biểu hiện của gen bằng cách liên kết DNA. Betamethason làm ức chế chất gây viêm và làm tăng cường tổng hợp các chất chất viêm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Bôi thuốc quá nhiều trên da có thể gây ban đỏ, phù và cảm giác nóng bỏng. Những triệu chứng này sẽ mất đi khi ngừng bôi thuốc.
Nuốt vào miệng: Trong trường hợp vô ý nuốt thuốc, cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Nuốt vào miệng: Trong trường hợp vô ý nuốt thuốc, cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
12. Bảo quản
Bảo quản ở 15°C - 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Để xa tầm tay trẻ em.