lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Kem bôi trị nhiễm khuẩn Fucidin 2% tuýp 15g

Kem bôi trị nhiễm khuẩn Fucidin 2% tuýp 15g

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Acid fusidic
Dạng bào chế:Kem bôi ngoài da
Thương hiệu:LEO Pharma
Số đăng ký:VN-14209-11
Nước sản xuất:Đan Mạch
Hạn dùng:3 năm kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Fucidin 2%

Hoạt chất: Acid fusidic 20mg/g
Tá dược: Butylhydroxyanisole, kali sorbate, polysorbate 60, paraffin trắng mềm, cetyl alcol, glycerol, paraffin lỏng, acid hydrochloric, nước tinh khiết.

2. Công dụng của Fucidin 2%

Điều trị các nhiễm khuẩn tại chỗ do các chủng vi sinh vật nhạy cảm, đặc biệt là tụ cầu (Staphylococcus aureus).

3. Liều lượng và cách dùng của Fucidin 2%

Bôi 3 đến 4 lần một ngày theo yêu cầu.
Dùng tần suất ít hơn có thể thích hợp với những thương tổn kín.

4. Chống chỉ định khi dùng Fucidin 2%

Được biết quá mẫn với acid fusidic/natri fusidate hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Fucidin 2%

Kem Fucidin có chứa butylhydroxyanisole, cetyl alcohol và kali sorbate mà có thể gây ra phản ứng da dị ứng tại chỗ (như viêm da tiếp xúc). Hơn nữa, butylhydroxyanisole có thể gây kích ứng mắt và niêm mạc nhầy. Sự kháng lại thuốc của vi khuẩn đã được báo cáo khi dùng acid fusidic. Cũng như với tất cả các kháng sinh, sử dụng kéo dài hoặc lặp lại có thể làm tăng nguy cơ kháng thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:
Hiện không có dữ liệu lâm sàng nào về sử dụng acid fusidic/natri fusidat trên phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác dụng có hại trực tiếp hay gián tiếp khi mang thai, sự phát triển của phôi thai/bào thai, quá trình chuyển dạ hay sau khi sinh. Thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú:
Không quan sát thấy ảnh hưởng đến trẻ đang bú bởi vì sự hấp thu hệ thống với acid fusidic ở phụ nữ đang cho bú là không đáng kể. Có thể sử dụng kem Fucidin khi cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Fucidin dùng tại chỗ không có ảnh hưởng hay ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Dựa trên các dữ liệu lâm sàng kết hợp đối với kem Fucidin và thuốc mỡ Fucidin, khoảng 5% bệnh nhân đã từng gặp phải phản ứng không mong muốn.
Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất được báo cáo là các phản ứng đa dạng trên da và đặc biệt là phản ứng tại nơi dùng.
Các phản ứng dị ứng và viêm da tiếp xúc cũng được báo cáo. Các phản ứng không mong muốn được liệt kê bởi MedDRA SOC và các phản ứng không mong muốn riêng lẻ được liệt kê cũng bắt đầu với các tần xuất phổ biến nhất.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch
Hiếm gặp (> 1/10.000 và < 1/1.000): Phản ứng dị ứng
- Rối loạn mắt
Hiếm gặp (> 1/10.000 và < 1/1.000): Kích ứng kết mạc
- Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp (> 1/1.000 và < 1/100): Phát ban*, Kích ứng tại vị trí dùng (bao gồm đau, ngứa, nóng đỏ và phát ban), Ngứa, Viêm da tiếp xúc, * Rất nhiều dạng phát ban như ban đỏ, nổi ban nốt sần và mụn mủ được báo cáo.
Không rõ tần suất: Chứng mày đay, Phù mạch thần kinh, Eczema, Phù quanh ổ mắt
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa được biết.

10. Dược lý

Kem Fucidin chứa acid fusidic, một chất kháng khuẩn tại chỗ hiệu quả. Acid fusidic và các dạng muối của nó thể hiện đặc tính hòa tan trong dầu và trong nước với hoạt tính bề mặt mạnh, và ít có khả năng xâm nhập vào vùng da lành.
Các nồng độ từ 0,03 - 0,12mcg/ml ức chế hầu hết các chủng Staphylococcus aureus. Fucidin dùng tại chỗ cũng có tác dụng với Streptococci, Corynebacteria, Neisseria và một vài chủng Clostridia.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều gần như không xảy ra.

12. Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

2
2
0
0
0