
Đã duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Fusone
Hoạt chất: Acid fusidic 20mg/g
Tá dược: Butylhydroxyanisole, kali sorbate, polysorbate 60, paraffin trắng mềm, cetyl alcol, glycerol, paraffin lỏng, acid hydrochloric, nước tinh khiết.
Tá dược: Butylhydroxyanisole, kali sorbate, polysorbate 60, paraffin trắng mềm, cetyl alcol, glycerol, paraffin lỏng, acid hydrochloric, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Fusone
Fusone được chỉ định đơn độc hoặc kết hợp với liệu pháp toàn thân trong điều trị nhiễm trùng ngoài da nguyên phát hay thứ phát do các loại vi sinh vật nhạy cảm với acid fusidic, đặc biệt là nhiễm trùng do các vi sinh vật thuộc nhóm Staphylococcus. Các loại nhiễm trùng da nguyên phát đáp ứng với điều trị tại chỗ bằng acid fusidic bao gồm: bệnh chốc lở, viêm nang lông bề mặ, viêm móng nấm da. Nhiễm trùng da thứ phát đáp ứng gồm: viêm da eczema bị nhiễm trùng, viêm da tiếp xúc bị nhiễm trùng và vết cắt/trầy da bị nhiễm trùng.
3. Liều lượng và cách dùng của Fusone
- Đường dùng: Bôi ngoài da
- Liều dùng:
Người lớn và trẻ em:
Vết thương hở: Bôi nhẹ nhàng trên da 3 đến 4 lần mỗi ngày.
Vết thương kín: Tần suất sử dụng ít hơn
- Liều dùng:
Người lớn và trẻ em:
Vết thương hở: Bôi nhẹ nhàng trên da 3 đến 4 lần mỗi ngày.
Vết thương kín: Tần suất sử dụng ít hơn
4. Chống chỉ định khi dùng Fusone
Chống chỉ định dùng corticosteroids tại chỗ trong trường hợp nhiễm trùng da do virus, lao và nấm, viêm da quanh miệng, trứng cá đỏ và những tình trạng loét da, và trong trường hợp có tăng mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Fusone
Chỉ dùng ngoài da, không bôi lên mắt, thời gian điều trị nên giới hạn trong vòng 7 ngày, ngoại trừ trường hợp điều trị mụn trứng cá, để tránh hiện tượng chọn lọc chủng vi khuẩn nhạy cảm.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Hiện không có dữ liệu lâm sàng nào về sử dụng acid fusidic/natri fusidat trên phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác dụng có hại trực tiếp hay gián tiếp khi mang thai, sự phát triển của phôi thai/bào thai, quá trình chuyển dạ hay sau khi sinh. Thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú:
Không quan sát thấy ảnh hưởng đến trẻ đang bú bởi vì sự hấp thu hệ thống với acid fusidic ở phụ nữ đang cho bú là không đáng kể. Có thể sử dụng kem Fucidin khi cho con bú.
Hiện không có dữ liệu lâm sàng nào về sử dụng acid fusidic/natri fusidat trên phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác dụng có hại trực tiếp hay gián tiếp khi mang thai, sự phát triển của phôi thai/bào thai, quá trình chuyển dạ hay sau khi sinh. Thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú:
Không quan sát thấy ảnh hưởng đến trẻ đang bú bởi vì sự hấp thu hệ thống với acid fusidic ở phụ nữ đang cho bú là không đáng kể. Có thể sử dụng kem Fucidin khi cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng tại chỗ không có ảnh hưởng hay ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng dị ứng và viêm da tiếp xúc cũng được báo cáo. Các phản ứng không mong muốn được liệt kê bởi MedDRA SOC và các phản ứng không mong muốn riêng lẻ được liệt kê cũng bắt đầu với các tần xuất phổ biến nhất.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch
Hiếm gặp (> 1/10.000 và < 1/1.000): Phản ứng dị ứng
- Rối loạn mắt
Hiếm gặp (> 1/10.000 và < 1/1.000): Kích ứng kết mạc
- Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp (> 1/1.000 và < 1/100): Phát ban*, Kích ứng tại vị trí dùng (bao gồm đau, ngứa, nóng đỏ và phát ban), Ngứa, Viêm da tiếp xúc, * Rất nhiều dạng phát ban như ban đỏ, nổi ban nốt sần và mụn mủ được báo cáo.
Không rõ tần suất: Chứng mày đay, Phù mạch thần kinh, Eczema, Phù quanh ổ mắt
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Rối loạn hệ thống miễn dịch
Hiếm gặp (> 1/10.000 và < 1/1.000): Phản ứng dị ứng
- Rối loạn mắt
Hiếm gặp (> 1/10.000 và < 1/1.000): Kích ứng kết mạc
- Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp (> 1/1.000 và < 1/100): Phát ban*, Kích ứng tại vị trí dùng (bao gồm đau, ngứa, nóng đỏ và phát ban), Ngứa, Viêm da tiếp xúc, * Rất nhiều dạng phát ban như ban đỏ, nổi ban nốt sần và mụn mủ được báo cáo.
Không rõ tần suất: Chứng mày đay, Phù mạch thần kinh, Eczema, Phù quanh ổ mắt
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa được biết.
10. Dược lý
Kemn chứa acid fusidic, một chất kháng khuẩn tại chỗ hiệu quả. Acid fusidic và các dạng muối của nó thể hiện đặc tính hòa tan trong dầu và trong nước với hoạt tính bề mặt mạnh, và ít có khả năng xâm nhập vào vùng da lành.
Các nồng độ từ 0,03 - 0,12mcg/ml ức chế hầu hết các chủng Staphylococcus aureus. Fucidin dùng tại chỗ cũng có tác dụng với Streptococci, Corynebacteria, Neisseria và một vài chủng Clostridia.
Các nồng độ từ 0,03 - 0,12mcg/ml ức chế hầu hết các chủng Staphylococcus aureus. Fucidin dùng tại chỗ cũng có tác dụng với Streptococci, Corynebacteria, Neisseria và một vài chủng Clostridia.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều gần như không xảy ra.
12. Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C.