lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị táo bón Laevolac hộp 20 gói x 15ml

Thuốc trị táo bón Laevolac hộp 20 gói x 15ml

Danh mục:Thuốc trị táo bón
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Lactulose
Dạng bào chế:Dung dịch uống
Công dụng:

Điều trị táo bón, điều hòa nhu động sinh lý của đại tràng; Bệnh não gan

Số đăng ký:VN-19613-16
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Laevolac

Mỗi gói dung dịch uống có chứa:
- Hoạt chất: Lactulose 10g
- Tá dược: vừa đủ

2. Công dụng của Laevolac

- Táo bón khi chế độ ăn nghèo chất xơ (rau, cải, trái cây, hạt lanh, v.v..), ít chất lỏng và thiếu vận động.
- Dự phòng và điều trị bệnh não do các bệnh lý liên quan đến hệ tĩnh mạch cửa (bệnh não do gan).

3. Liều lượng và cách dùng của Laevolac

Cách dùng: Dùng đường uống, liều lượng khuyến cáo được điều chỉnh tùy theo tình trạng của bệnh nhân.
Liều dùng:
Táo bón
Liều hàng ngày cho 3 ngày đầu tiên:
- Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: 15-45ml mỗi ngày (1-3 gói, tương đương 10-30g lactulose).
- Trẻ em và trẻ em từ 6-14 tuổi: 15ml mỗi ngày (1 gói, tương đương 10g lactulose)
- Trẻ em từ 2-6 tuổi: 5-10ml *
- Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ thơ từ 28 ngày đến tháng: 5ml *
Sau đó có thể giảm liều tùy từng người.
Liều hàng ngày nên dùng một lần trong lúc ăn sáng. Thuốc có thể được dùng 1 -2 ngày cho đến khi có hiệu quả mong muốn vì lactulose chỉ được phân hóa khi đến ruột kết.
* Để có liều lượng chính xác cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi, nên dùng Laevolac dạng chai có muỗng lường.
Dự phòng và điều trị bệnh não do các bệnh lý liên quan đến hệ tính mạch cửa (bệnh não do gan)
Người lớn:
Liều khởi đầu 15 ml (1 gói, tương đương 10 g lactulose), 3-4 lần mỗi ngày và tăng lên đến 30-45 ml (2 – 3 gói, tương đương 20-30 g lactulose) 3-4 lần mỗi ngày.
Liều lượng phải được điều chỉnh để có thể đi được 2-3 lần phân mềm mỗi ngày.
Trẻ em:
Trẻ nhỏ: 2 – 6 g (3 – 9 ml)/ngày, chia làm nhiều lần.
Nếu liều bắt đầu gây tiêu chảy, cần giảm liều ngay, nếu vẫn còn tiêu chảy, thì ngừng dùng thuốc.
Tiền hôn mê hoặc hôn mê do gan
Dùng đường trực tràng: 200 g (300 ml) được pha loãng với 700 ml nước hoặc natri clorid 0,9%, giữ trong 30 – 60 phút, dùng 4 – 6 giờ một lần.
Hiện chưa có liều lượng khuyến cáo đặc biệt cho người lớn tuổi và bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận.

4. Chống chỉ định khi dùng Laevolac

- Các bệnh nhân được biết là quá mẫn với lactulose.
- Tắc ruột.
- Không dung nạp fructose, thiếu enzym lactase, galactose huyết hoặc hội chứng kém hấp thu glucose/galactose.
- Những triệu chứng dạ dày-tim.

5. Thận trọng khi dùng Laevolac

- 15 ml sirô Laevolac® (1 gói) có chứa tối đa 2,6 g carbohydrat dễ tiêu. Đối với các bệnh nhân bệnh đái tháo đường hoặc các bệnh nhân có các rối loạn sử dụng khác về carbohydrat thì phải xem xét lại lượng carbohydrat này (fructose, galactose và lactose).
- Chứng không dung nạp fructose bẩm sinh do nhiễm sắc thể lặn phải được loại trừ, đặc biệt ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ thơ. Ở những bệnh nhân này, sự phân hóa fructose không hoàn chỉnh dẫn đến giảm fuctose huyết và fructose niệu, giảm glucose huyết cũng như giảm glucose gan, thận và làm hư hại não.
- 15 ml Laevolac® (1 gói= 10g lactulose) có chứa tối đa 0,1 g fructose, 1,5 g galactose, và 1,0 g lactose tương ứng khoảng 10,2 kcal/42,7 kJ tương đương với 0,21 BU (bread-unit).
- Trong khi đang điều trị bằng lactulose, các bệnh nhân nên cố gắng không dùng các thức uống có carbonat và các thực phẩm sinh hơi. Ở vài bệnh nhân, tác dụng làm bình thường hóa phân của Laevolac có thể kéo dài trong vài ngày, như thế trong trường hợp này, chỉ dùng thuốc mỗi 2 hoặc 3 ngày..

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai: Laevolac® có thể sử dụng được trong lúc có thai và nuôi con bú.
- Thời kỳ cho con bú: Laevolac® có thể sử dụng được trong lúc có thai và nuôi con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Laevolac không có ảnh hưởng đến khả năng điều khiển phương tiện giao thông và vận hành máy móc.

8. Tương tác với các thuốc khác

- Lactulose có thể làm tăng sự mất kali gây bởi các thuốc khác (như thiazid, các steroid, và amphotericin B).
- Dùng lactulose chung với các glycosid trợ tim có thể làm tăng tác dụng của các glycosid do sự thiếu kali.
- Giá trị pH ở ruột kết giảm đã có ghi nhận khi tăng liều lượng, vì vậy các thuốc được phóng thích phụ thuộc vào pH ở ruột kết (như 5-ASA) có thể bị bất hoạt.

9. Quá liều và xử trí quá liều

- Trường hợp quá liều: Tiêu chảy và mất chất điện giải có thể xảy ra và thường được điều trị theo triệu chứng.
- Trong những trường hợp này nên ngưng dùng lactulose và dùng kèm theo một chất giữ nước thích hợp.
- Sự lạm dụng thuốc có thể dẫn đến mất chất điện giải (đặc biệt kali).

10. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

4
0
0
0
0