Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Neopeptine
Mỗi ml có chứa:
Alpha- Amylase (Vi khuẩn 1:800) 20 mg
Papain U.S.P. 10mg
Tinh dầu Dill B.P. 2mg
Tinh dầu Anise B.P. 2mg
Tinh dầu Caraway B.P. 2mg
Thành phần khác: Methylparaben, Propylparaben, Saccharin Sodium, Sodium Benzoate, Sodium Hydroxide, Gôm Acacia, Glycerin, Sunset Yellow, Calcium Chloride, Hydrochloric Acid, Hyflosupercel.
Alpha- Amylase (Vi khuẩn 1:800) 20 mg
Papain U.S.P. 10mg
Tinh dầu Dill B.P. 2mg
Tinh dầu Anise B.P. 2mg
Tinh dầu Caraway B.P. 2mg
Thành phần khác: Methylparaben, Propylparaben, Saccharin Sodium, Sodium Benzoate, Sodium Hydroxide, Gôm Acacia, Glycerin, Sunset Yellow, Calcium Chloride, Hydrochloric Acid, Hyflosupercel.
2. Công dụng của Neopeptine
- Neopeptine F giúp tăng cường sức khỏe của hệ tiêu hóa, chuyển hóa nhanh thức ăn, hỗ trợ làm giảm rối loạn tiêu hóa, ợ hơi, đầy hơi, chướng bụng, ăn khó tiêu.
- Giúp giảm nôn trớ, nôn trớ đặc biệt ở trẻ bú mẹ và trẻ em tuổi ăn dặm và giai đoạn cai sữa.
- Giúp giảm nôn trớ, nôn trớ đặc biệt ở trẻ bú mẹ và trẻ em tuổi ăn dặm và giai đoạn cai sữa.
3. Liều lượng và cách dùng của Neopeptine
Cách dùng
- Trẻ dưới 2 tuổi: 0,5ml (khoảng 12 giọt) mỗi ngày. Uống một lần hay chia làm hai lần, theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng.
- Trẻ trên 2 tuổi: 0,5ml (khoảng 12 giọt)mỗi ngày. Uống 2 - 3 lần hoặc tùy hướng dẫn của bác sĩ, chuyên gia dinh dưỡng.
- Cho trẻ uống sau khi ăn, bú hoặc nhỏ trực tiếp vào miệng, hoặc pha sữa, nước uống, thức ăn.
Đối tượng sử dụng
- Neopeptine F dùng trong các trường hợp:
- Trẻ rối loạn tiêu hóa, ăn không tiêu, đầy hơi, trướng bụng sau khi ăn hay bú.
- Trẻ đi phân sống.
- Trẻ suy dinh dưỡng.
- Trẻ bị ọc sữa (trớ sữa) sau khi bú.
- Trẻ dưới 2 tuổi: 0,5ml (khoảng 12 giọt) mỗi ngày. Uống một lần hay chia làm hai lần, theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng.
- Trẻ trên 2 tuổi: 0,5ml (khoảng 12 giọt)mỗi ngày. Uống 2 - 3 lần hoặc tùy hướng dẫn của bác sĩ, chuyên gia dinh dưỡng.
- Cho trẻ uống sau khi ăn, bú hoặc nhỏ trực tiếp vào miệng, hoặc pha sữa, nước uống, thức ăn.
Đối tượng sử dụng
- Neopeptine F dùng trong các trường hợp:
- Trẻ rối loạn tiêu hóa, ăn không tiêu, đầy hơi, trướng bụng sau khi ăn hay bú.
- Trẻ đi phân sống.
- Trẻ suy dinh dưỡng.
- Trẻ bị ọc sữa (trớ sữa) sau khi bú.
4. Chống chỉ định khi dùng Neopeptine
- Tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm tụy cấp.
- Bệnh về tụy mạn tính.
- Viêm tụy cấp.
- Bệnh về tụy mạn tính.
5. Thận trọng khi dùng Neopeptine
Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa biết rõ thuốc có gây hại cho bào thai khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc có thể ảnh hưởng đến việc sinh nở hay không. Phụ nữ đang mang thai chỉ dùng khi thực sự cần thiết.
- Phụ nữ đang cho con bú: Vì liều dùng của người lớn là cao đối với trẻ nhỏ và chưa biết rõ thuốc có qua sữa mẹ hay không, bà mẹ đang cho con bú nên thận trọng khi dùng thuốc này.
- Phụ nữ đang cho con bú: Vì liều dùng của người lớn là cao đối với trẻ nhỏ và chưa biết rõ thuốc có qua sữa mẹ hay không, bà mẹ đang cho con bú nên thận trọng khi dùng thuốc này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có thông tin
8. Tác dụng không mong muốn
Thuốc nước Neopeptine được dung nạp tốt. Chỉ ở liều cao quá hoặc khi dùng quá kéo dài mới có thể gây rối loạn tiêu hóa. Tuy nhiên alpha amylase chế từ B. Subtilis lại an toàn. Các tác dụng phụ thường được báo cáo nhất chủ yếu là ở hệ tiêu hóa. Các loại phản ứng dị ứng cũng được quan sát thấy ít hơn.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc kháng acid: Calci carbonat hay magiê hydroxid có thể làm mất tác dụng có ích của các loại men.
10. Dược lý
Alpha amylase là một men tiêu chất ngọt được điều chế từ biến chủng của B. subtilis không gây bệnh. Alpha amylase cắt nhỏ tinh bột và polysaccharid bằng cách tấn công bừa vào mối nối alpha - 1,4 - glucosidic cho ra các dextrin oligosaccharid và monosaccharid. Papain là một men tiêu đạm được chế từ quả đu đủ xanh. Ở nhiệt độ cơ thể, papain tác động trong phạm vi pH rộng (pH từ 5 - 9). Papain gồm papain và chymopapain thủy phân được các protein, polypeptid, đặc biệt là các mối nối các acid amin cơ bản hay leucin hay glycin cho ra các peptid.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Liều quá cao có thể gây buồn nôn, đau bụng quặn hoặc tiêu chảy.
- Liều rất cao thường đi kèm với tình trạng tăng acid uric niệu và tăng acid uric máu.
- Không có báo cáo nào khác về việc dùng men tiêu hóa quá liều.
- Liều rất cao thường đi kèm với tình trạng tăng acid uric niệu và tăng acid uric máu.
- Không có báo cáo nào khác về việc dùng men tiêu hóa quá liều.
12. Bảo quản
Cất giữ ở nơi khô, mát, tránh ánh sáng.