Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của EnteroGran
- Bacillus clausii: 2 tỷ bào tử
- Tá dược (Lactose, Glucose, Hương sữa)... vừa đủ 1g.
- Tá dược (Lactose, Glucose, Hương sữa)... vừa đủ 1g.
2. Công dụng của EnteroGran
- Điều trị và phòng ngừa rối loạn vi sinh đường ruột và bệnh lý kém hấp thu vitamin nội sinh.
- Điều trị hỗ trợ để phục hồi hệ vi sinh đường ruột bị ảnh hưởng do dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị.
- Rối loạn tiêu hóa cấp và mạn tính.
- Điều trị hỗ trợ để phục hồi hệ vi sinh đường ruột bị ảnh hưởng do dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị.
- Rối loạn tiêu hóa cấp và mạn tính.
3. Liều lượng và cách dùng của EnteroGran
Mỗi lần uống 1 gói
- Trẻ em: 1-2 gói/ngày. Uống trước bữa ăn 30 phút.
- Trẻ em bị tiêu chảy, phân sống: 3 gói/ngày. Cách 3-4 giờ dùng 1 gói.
- Người lớn: 3-4 gói/ngày.
- Trẻ em: 1-2 gói/ngày. Uống trước bữa ăn 30 phút.
- Trẻ em bị tiêu chảy, phân sống: 3 gói/ngày. Cách 3-4 giờ dùng 1 gói.
- Người lớn: 3-4 gói/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng EnteroGran
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng EnteroGran
Thận trọng khi dùng trong thời gian điều trị với thuốc kháng sinh, nên uống EnteroGran xen kẽ giữa các liều dùng kháng sinh.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai và cho con bú: Không ảnh hưởng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Không có tương tác thuốc khi dùng chung với các thuốc khác.
- Để ngăn ngừa tương tác thuốc có thể với một vài loại thuốc, hãy thông báo cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ biết nếu đang sử dụng bất kỳ thuốc gì.
- Để ngăn ngừa tương tác thuốc có thể với một vài loại thuốc, hãy thông báo cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ biết nếu đang sử dụng bất kỳ thuốc gì.
9. Dược lý
- Bacillus clausii tồn tại trong sinh phẩm ở trạng thái bào tử, nhờ vậy khi uống vào dạ dày nó không bị axit cũng như các enzym tiêu hóa ở dịch vị phá hủy. Bào tử Bacillus clausii cũng có thể sống sót dưới sự tấn công của muối mật trong ruột non. Nhờ những đặc tính này, Bacillus clausii dễ dàng đến ruột non để phát triển thành dạng sinh dưỡng, giúp tái lập cân bằng hệ vi sinh đường ruột.
- Bacillus clausii có khả năng tổng hợp một số vitamin, đặc biệt vitamin nhóm B, góp phần bổ sung vitamin thiếu hụt do việc dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị.
- Bacillus clausii kích thích chức năng của hệ miễn dịch đường tiêu hóa bằng cách tăng sản xuất của tiết A immunoglobulin - gián tiếp hoạt động như một chất đối kháng với vi khuẩn gây bệnh lây nhiễm qua đường tiêu hóa.
- Bacillus clausii có khả năng phát triển và hoạt động ngay khi có mặt các kháng sinh như penicillins, cephalosporins, tetracyclines, macrolides, aminoglycosides, novobiocin, chloramphenicol, lincomycin, rifampicin, nalidixic acid ...
- Bacillus clausii có khả năng tổng hợp một số vitamin, đặc biệt vitamin nhóm B, góp phần bổ sung vitamin thiếu hụt do việc dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị.
- Bacillus clausii kích thích chức năng của hệ miễn dịch đường tiêu hóa bằng cách tăng sản xuất của tiết A immunoglobulin - gián tiếp hoạt động như một chất đối kháng với vi khuẩn gây bệnh lây nhiễm qua đường tiêu hóa.
- Bacillus clausii có khả năng phát triển và hoạt động ngay khi có mặt các kháng sinh như penicillins, cephalosporins, tetracyclines, macrolides, aminoglycosides, novobiocin, chloramphenicol, lincomycin, rifampicin, nalidixic acid ...
10. Quá liều và xử trí quá liều
- Chưa có báo cáo về việc sử dụng quá liều.
- Nếu dùng quá liều thuốc khuyến cáo, bỏ qua liều tiếp theo, sau đó tiếp tục liều trình như thông thường.
- Nếu dùng quá liều thuốc khuyến cáo, bỏ qua liều tiếp theo, sau đó tiếp tục liều trình như thông thường.
11. Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.