Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Midasol
Mỗi viên nén bao đường chứa:
Hoạt chất: Methylene blue 20 mg, Bromo camphor 20 mg.
Tá dược: Tricalci phosphat, Tinh bột sắn, Gelatin, Magnesi stearat, Talc, Đường trắng, Gôm arabic, Titan dioxyd, Màu xanh patente, Sáp carnauba.
Hoạt chất: Methylene blue 20 mg, Bromo camphor 20 mg.
Tá dược: Tricalci phosphat, Tinh bột sắn, Gelatin, Magnesi stearat, Talc, Đường trắng, Gôm arabic, Titan dioxyd, Màu xanh patente, Sáp carnauba.
2. Công dụng của Midasol
Điều trị hỗ trợ tình trạng viêm, đau trong trường hợp nhiễm trùng đường tiểu dưới tái phát không có biến chứng.
3. Liều lượng và cách dùng của Midasol
Cách dùng: Dùng theo đường uống, uống sau khi ăn.
Liều dùng: Dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 6 đến 9 viên/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
Liều dùng: Dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 6 đến 9 viên/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Midasol
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Người bị suy thận.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Người thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Người bị suy thận.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Người thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
5. Thận trọng khi dùng Midasol
Dùng methylene blue kéo dài có thể dẫn đến thiếu máu do tăng phá hủy hồng cầu.
Giảm liều cho người bệnh có chức năng thận yếu.
Thuốc này có chứa đường saccarose nên không dùng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase.
Màu xanh patente có trong thuốc có thể gây phản ứng dị ứng, nên thận trọng khi dùng thuốc này.
Giảm liều cho người bệnh có chức năng thận yếu.
Thuốc này có chứa đường saccarose nên không dùng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase.
Màu xanh patente có trong thuốc có thể gây phản ứng dị ứng, nên thận trọng khi dùng thuốc này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt nên tránh dùng thuốc trong khi lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Liên quan dến Methylene blue
Methylene blue thường dùng trong thời gian ngắn. Thuốc có thể gây thiếu máu và một số triệu chứng ở đường tiêu hóa khi uống.
Thường gặp: Thiếu máu, tan máu.
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng. Chóng mặt, đau đầu, sốt. Hạ huyết áp, đau vùng trước tim, kích ứng bàng quang. Da có màu xanh.
Methylene blue thường dùng trong thời gian ngắn. Thuốc có thể gây thiếu máu và một số triệu chứng ở đường tiêu hóa khi uống.
Thường gặp: Thiếu máu, tan máu.
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng. Chóng mặt, đau đầu, sốt. Hạ huyết áp, đau vùng trước tim, kích ứng bàng quang. Da có màu xanh.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác
Chưa có tài liệu báo cáo về tương tác thuốc.
Tương kỵ
Methylen blue tương kỵ với các chất kiềm, iodid, dicromat, các chất oxy hóa và chất khử.
Chưa có tài liệu báo cáo về tương tác thuốc.
Tương kỵ
Methylen blue tương kỵ với các chất kiềm, iodid, dicromat, các chất oxy hóa và chất khử.
10. Dược lý
- Methylene blue: Có tác dụng sát khuẩn nhẹ và nhuộm màu các mô. Thuốc có liên kết không phục hồi với acid nucleic của virus và phá vỡ phân tử virus khi tiếp xúc với ánh sáng.
- Bromo camphor: Có tác dụng giảm đau, sát trùng nhẹ ở đường tiết niệu dưới.
- Bromo camphor: Có tác dụng giảm đau, sát trùng nhẹ ở đường tiết niệu dưới.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Liên quan đến Methylene blue
Quá liều: Làm tăng methemoglobin huyết, khó thở, bồn chồn, kích ứng đường tiết niệu.
Xử trí: Bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy và thẩm tách máu nếu cần.
- Liên quan đến Bromo camphor
Quá liều: Nôn, ói, co giật.
Xử trí: Rửa ruột và điều trị triệu chứng.
Quá liều: Làm tăng methemoglobin huyết, khó thở, bồn chồn, kích ứng đường tiết niệu.
Xử trí: Bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy và thẩm tách máu nếu cần.
- Liên quan đến Bromo camphor
Quá liều: Nôn, ói, co giật.
Xử trí: Rửa ruột và điều trị triệu chứng.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.