lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Mupirocin Ointment USP 2.0%  hộp 1 tuýp 22g

Mupirocin Ointment USP 2.0% hộp 1 tuýp 22g

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Mupirocin
Dạng bào chế:Thuốc mỡ
Thương hiệu:Yash Medicare
Số đăng ký:VN-20634-17
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Mupirocin Ointment USP 2.0%

Mỗi g thuốc mỡ chứa: Mupirocin: 20mg.
Tá dược: polyethylen glycol 400, polyethylen glycol 4000, propylen glycol.

2. Công dụng của Mupirocin Ointment USP 2.0%

- Thuốc mỡ mupirocin được chỉ định điều trị tại chỗ các nhiễm khuẩn da tiên phát và thứ phát do các chủng vi khuẩn nhạy cảm Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn tiên phát.
- Chốc, viêm nang lông, nhọt và chốc loét.
- Nhiễm khuẩn thứ phát.

3. Liều lượng và cách dùng của Mupirocin Ointment USP 2.0%

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
- Người lớn/trẻ em ≥ 1 tuổi/người cao tuổi/suy gan: 2 đến 3 lần/ngày, tối đa trong 10 ngày tùy theo đáp ứng.
- Suy thận (ở bệnh nhân cao tuổi): không hạn chế trừ khi bệnh đang được điều trị có thể dẫn đến việc hấp thu polyethylen glycol và khi có bằng chứng suy thận vừa hoặc nặng.
- Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều.
* Cách dùng:
- Nên bôi một lượng nhỏ thuốc mỡ mupirocin lên trên vùng tôn thương. Vùng tổn thương có thể được băng lại.
- Nên bỏ thuốc còn thừa khi hết đợt điều trị.
- Không trộn lẫn với các chế phẩm khác do có nguy cơ pha loãng gây giảm tác dụng kháng khuẩn và mất khả năng ổn định của mupirocin trong thuốc mỡ.

4. Chống chỉ định khi dùng Mupirocin Ointment USP 2.0%

Không nên dùng thuốc mỡ mupirocin cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với mupirocin hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Mupirocin Ointment USP 2.0%

- Nếu gặp phản ứng quá mẫn hoặc kích ứng nặng tại chỗ xảy ra sau khi dùng thuốc, nên ngừng điều trị, lau sạch thuốc và điều trị thay thế bằng thuốc chống nhiễm khuẩn thích hợp.
- Cũng như những thuốc kháng sinh khác, sử dụng kéo dài có thể gây tăng sinh các chủng không nhạy cảm.
- Suy thận (ở bệnh nhân cao tuổi): không hạn chế trừ khi bệnh đang được điều trị có thể dẫn đến việc hấp thu polyethylen glycol và khi có bằng chứng suy thận vừa hoặc nặng.
- Dạng thuốc mỡ của mupirocin không thích hợp cho:
+ Sử dụng trong nhãn khoa
+ Sử dụng bên trong mũi (ở nhũ nhi và trẻ nhỏ)
+ Sử dụng cùng với ống thông
+ Tại vị trí đặt ống thông tĩnh mạch trung tâm
Đã có riêng chế phẩm thuốc mỡ tra mũi mupirocin để sử dụng bên trong mũi.
- Tránh tiếp xúc với mắt. Nếu thuốc dính vào mắt phải rửa sạch bằng nước cho đến khi loại bỏ hết thuốc mỡ.
- Polyethylen glycol có thể được hấp thu từ những vết thương hở, da bị tổn thương và được bài tiết qua thận. Cũng như các thuốc mỡ khác có chứa polyethylen glycol, không nên sử dụng thuốc mỡ mupirocin trong những bệnh có khả năng hấp thu polyethylen glycol với số lượng lớn, nhất là khi có bằng chứng suy thận vừa hoặc nặng.

6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

7. Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng bất lợi được liệt kê dưới đây theo hệ cơ quan và tần suất. Tần suất được xác định như sau:
rất phổ biến (≥1/10), phổ biến ≥ 1/100, <1/10), không phổ biến (≥ 1/1000, <1/100), hiếm (≥ 1/10.000,
<1/1000), rất hiếm (< 1/10.000)
- Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm: Đã có báo cáo phản ứng dị ứng toàn thân khi dùng thuốc mỡ mupirocin.
- Rối loạn da và mô dưới da:
Phổ biến: Nóng rát tại nơi bôi thuốc
Không phổ biến: Ngứa, đỏ da, cảm giác châm chích và khô da tại nơi bôi thuốc. Phản ứng da do nhạy
cảm với mupirocin hoặc tá dược.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

Chưa có báo cáo

9. Dược lý

Mupirocin là một kháng sinh mới được tạo ra nhờ sự lên men của Pseudomonas ƒluorescens. Mupirocin ức chế men isoleucyl transfer-RNA synthetase do đó làm ngừng quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
Nếu sử dụng như chỉ định, mupirocin ít gây nguy cơ chọn lọc vi khuẩn kháng thuốc. Khi dùng tại chỗ, mupirocin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ ức chế tối thiểu và tác dụng diệt khuẩn ở nồng độ cao hơn.
Phổ kháng khuẩn
Tỷ lệ đề kháng có thể thay đổi theo vùng địa lý và theo thời gian đối với các chủng vi khuẩn chọn lọc và nên có thông tin về sự đề kháng tại địa phương, đặc biệt là khi điều trị nhiễm khuẩn trầm trọng. Khi cần, nên tham khảo ý kiến chuyên gia nếu tỷ lệ đề kháng tại địa phương đối với việc dùng thuốc trên ít nhất một số bệnh lý nhiễm khuẩn vẫn chưa rõ ràng.
Các chủng nhạy cảm thông thường: Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus spp. (B-haemolytic, ngọai trừ S. pyogenes) Các chủng vi khuẩn mà việc đề kháng thuốc có thể là vấn đề: Staphylococcus spp., coagulase âm tính.
Các chủng vi khuẩn sẵn có sự đề kháng: Corynebacterium spp., Micrococcus spp.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Dấu hiệu và triệu chứng quá liều
Thông tin về quá liều mupirocin vẫn còn hạn chế
Xử lý trong trường hợp quá liều
Cần thận lau hết phần thuốc thừa. Không có phương pháp điều trị đặc hiệu cho quá liều mupirocin. Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân nên được điều trị hỗ trợ với các biện pháp kiểm soát phù hợp cần thiết.

11. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

7
1
0
0
0