lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kiểm soát cân nặng Orlistat STADA 120mg hộp 42 viên

Thuốc kiểm soát cân nặng Orlistat STADA 120mg hộp 42 viên

Danh mục:Thuốc kiểm soát cân nặng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Orlistat
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Công dụng:

Hỗ trợ cùng với chế độ ăn giảm nhẹ calo trong điều trị bệnh nhân béo phì

Thương hiệu:Stada
Số đăng ký:VD-21535-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Orlistat STADA 120mg

Orlistat (dưới dạng vi hạt orlistat) 120 mg

2. Công dụng của Orlistat STADA 120mg

Kết hợp cùng với chế độ ăn giảm nhẹ calo trong điều trị béo phì và ngừa tăng cân trở lại ở bệnh nhân có chỉ số khối cơ thể (BMI) ≥ 30 kg/m2 hoặc bệnh nhân thừa cân (BMI ≥ 28 kg/m²) kèm theo các yếu tố nguy cơ (như tăng huyết áp, tiểu đường, tăng lipid huyết).

3. Liều lượng và cách dùng của Orlistat STADA 120mg

Cách dùng
- Nên uống thuốc với nước ngay trước, trong khi ăn hoặc cho đến 1 giờ sau mỗi bữa ăn chính. Nếu bỏ lỡ một bữa ăn hoặc bữa ăn không có chất béo thì không cần dùng orlistat.
- Liều dùng quá 3 lần/ ngày không tăng thêm lợi ích.
- Nếu bệnh nhân không thể giảm cân sau 12 tuần điều trị với orlistat, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Nếu cần có thể ngưng điều trị.
Liều dùng
- Điều trị béo phì và ngừa tăng cân trở lại ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: 120 mg x 3 lần/ngày trong mỗi bữa ăn chính có chất béo.
- Người thừa cân từ 18 tuổi trở lên: 60 mg x 3 lần/ngày trong mỗi bữa ăn có chất béo.

4. Chống chỉ định khi dùng Orlistat STADA 120mg

- Quá mẫn với orlistat hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Hội chứng kém hấp thu mạn tính hoặc bệnh ứ mật.

5. Thận trọng khi dùng Orlistat STADA 120mg

- Orlistat được dùng thận trọng trên bệnh nhân có tiền sử tăng oxalat niệu hoặc sỏi calci oxalat ở thận. Cần điều chỉnh liều dùng của thuốc hạ đường huyết trên bệnh nhân tiểu đường typ II do việc kiểm soát chuyển hóa được cải thiện sau khi giảm cân trên những bệnh nhân này. Bổ sung các vitamin tan trong dầu có thể cần thiết trong khi điều trị lâu dài, nhưng nên uống tối thiểu 2 giờ trước hoặc sau khi uống orlistat hay lúc đi ngủ
- Hiệu lực của hormon tránh thai có thể giảm trong trường hợp orlistat gây tiêu chảy nặng và khuyến cáo các bệnh nhân cần sử dụng thêm phương pháp tránh thai hỗ trợ.
- Chế độ ăn kiêng và tập thể dục là những phần quan trọng của chương trình giảm cân. Khuyến cáo nên bắt đầu chương trình ăn kiêng và tập thể dục trước khi bắt đầu điều trị với orlistat.
- Bệnh nhân nên thực hiện chế độ cân bằng dinh dưỡng và giảm nhẹ calo, chứa khoảng 30% calo từ chất béo. Nên phân bố lượng chất béo, carbohydrat và protein hàng ngày vào 3 bữa ăn chính.
- Nên tiếp tục chương trình ăn kiêng và tập thể dục sau khi ngưng điều trị với orlistat.
- Tính an toàn và hiệu quả của thuốc dùng trên 4 năm chưa được đánh giá.Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.
- Dữ liệu về việc dùng orlistat cho người cao tuổi còn hạn chế. Tác dụng của orlistat trên những người bị suy gan và/hoặc suy thận chưa được nghiên cứu. Tuy nhiên, do orlistat được hấp thu rất ít nên không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi và những người suy gan và/hoặc suy thận.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Khuyến cáo không sử dụng orlistat trong thời gian mang thai do chưa có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu.
- Không dùng orlistat cho phụ nữ đang cho con bú do chưa biết orlistat có phân bố vào sữa mẹ hay không.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Orlistat không ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Các tác dụng phụ thường gặp trong khi điều trị với orlistat đặc biệt khi có nhiều chất béo trong bữa ăn đã được báo cáo là chứng rối loạn tiêu hóa bao gồm cảm giác gấp đi tiêu và đại tiện không kiểm soát, đầy hơi và phân có mỡ.
- Các tác dụng khác gồm đau đầu, lo lắng, mệt mỏi, chảy máu trực tràng và kinh nguyệt không đều (hiếm gặp).

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa có báo cáo.

10. Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

5
2
0
0
0