lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Phòng và điều trị các chứng giảm kali huyết Kali Clorid 500mg Nadyphar hộp 10 vỉ x 10 viên

Phòng và điều trị các chứng giảm kali huyết Kali Clorid 500mg Nadyphar hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc lợi tiểu
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Nadyphar
Số đăng ký:VD-33359-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Kali Clorid 500mg Nadyphar

Kali clorid 500mg

2. Công dụng của Kali Clorid 500mg Nadyphar

Thuốc Kali Clorid được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng và trị các chứng giảm kali huyết do các nguyên nhân: Do điều trị bằng thuốc lợi tiểu, thuốc trợ tim, dùng corticosteroid điều trị kéo dài; do tiêu chảy và nôn mửa kéo dài gây mất kali.
- Điều chỉnh giảm clorid huyết thường xảy ra cùng với giảm kali huyết.

3. Liều lượng và cách dùng của Kali Clorid 500mg Nadyphar

Cách dùng
Thuốc Kali Clorid được dùng đường uống. Uống muối kali phải uống vào bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn với nhiều nước.
Liều dùng
Người lớn
Uống phòng liệu pháp lợi tiểu: 40 mmol kali clorid/ngày.
Người tăng huyết áp không biến chứng, không phù thường không cần bổ sung kali, nếu kali huyết thanh dưới 3 mmol/lít nên dùng 50 - 60 mmol kali clorid/ngày (7 – 9 viên/ngày).
Đối với người bệnh phù (suy tim, xơ gan cổ trướng): Cho 40 - 80 mmol/ngày (thiếu nhẹ) (6 - 12 viên/ngày). 100 - 120 mmol/ngày (thiếu nặng) (15 - 18 viên/ngày). Kèm theo dõi cẩn thận kali huyết.
Trẻ em (< 8 tuổi)
Uống 1 - 2 mmol/kg trong liệu pháp lợi niệu (75 - 150 mg/ngày).
Người cao tuổi
Liều thấp hơn ở người bình thường vì chức năng thận giảm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Kali Clorid 500mg Nadyphar

Thuốc Kali Clorid chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tăng kali huyết, khi nồng độ kali huyết lớn hơn 5 mmol/lít, vì nồng độ kali cao có thể gây ngừng tim.
- Khi thực quản bị chèn ép, dạ dày chậm tiêu, tắc ruột, hẹp môn vị.
- Tăng clorid huyết.

5. Thận trọng khi dùng Kali Clorid 500mg Nadyphar

Kiểm tra kali huyết trước và trong thời gian điều trị.
Sử dụng thận trọng ở người bị suy thận hoặc suy thượng thận, bệnh tim, mất nước cấp, say nóng, phá hủy mô rộng như bỏng nặng, hoặc người dùng thuốc lợi tiểu ít thải kali.
Thận trọng khi sử dụng cho người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
Ngưng điều trị nếu có nôn, ói trầm trọng hay đau vùng bụng.
Theo dõi các chất điện giải trong huyết thanh đặc biệt cần thiết ở những người bị bệnh tim, thận.
Ở người bệnh thiếu magnesi do dùng thuốc lợi tiểu, sẽ ngăn cản hấp thu kali ở ruột, vì vậy cần phải điều trị giảm magnesi huyết để điều trị giảm kali huyết.
Thận trọng khi dùng liều cao cho người bệnh đồng thời dùng thuốc kháng acetylcholin vì có khả năng làm giảm nhu động dạ dày - ruột.
Kali clorid có thể làm trầm trọng thêm bệnh liệt chu kỳ có tính chất gia đình hoặc các bệnh loạn trương lực cơ bẩm sinh, vì vậy cần phải thận trọng.
Thận trọng khi dùng kali ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc gây tăng kali huyết như amilorid, spironolacton, triamteren.
Không dùng kali ngay sau phẫu thuật, phải chờ đến khi bệnh nhân có nước tiểu.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Sử dụng thận trọng ở người mang thai vì nồng độ kali cao hay thấp đều có hại cho chức năng tim của mẹ và thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Nếu nồng độ kali huyết thanh của mẹ được duy trì ở mức sinh lý thì không có hại gì cho đứa trẻ bú mẹ khi mẹ dùng kali clorid.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Kali Clorid, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau dạ dày, khó chịu hoặc trướng bụng nhẹ, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tuần hoàn: Tăng kali huyết, nhịp tim không đều hoặc chậm.
- Xương: Mất cảm giác hoặc như kim châm ở bàn tay, bàn chân hoặc môi, chị dưới yếu hoặc có cảm giác nặng.
- Hô hấp: Thở nông hoặc khó thở.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Tiêu hóa: Đau bụng hoặc đau dạ dày, chuột rút, phân có máu (màu đỏ hoặc màu đen), hẹp ruột xảy ra muộn, chảy máu dạ dày xảy ra sau khi dùng dạng giải phóng kéo dài.
- Hô hấp: Đau ngực hoặc họng, đặc biệt khi nuốt.
Xử trí ADR
Loạn nhịp tim là dấu hiệu lâm sàng sớm nhất, phát hiện được bằng điện tâm đồ. Cần ngừng dùng kali clorid ngay. Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng thường xảy ra khi dùng thuốc uống, phải uống cùng thức ăn hoặc phải pha loãng dạng dung dịch kali clorid.

9. Tương tác với các thuốc khác

Kali clorid có thể tương tác với amphotericin B, corticosteroid, glucocorticoid, corticotropin, ACTH, gentamicin, penicilin (kể cả azlocilin, carbenicilin, mezlocilin, piperacilin, ticarcilin), polymyxin B. Nhu cầu kali có thể tăng ở những người dùng các thuốc trên, do tăng bài tiết kali qua thận, cần theo dõi chặt chẽ kali huyết.
Các thuốc ức chế enzym chuyển, thuốc chống viêm không steroid (NSAID), các tác nhân chẹn beta giao cảm, máu từ ngân hàng máu (có thể chứa kali tới 30 mmol/lít huyết tương hoặc tới 65 mmol/lít máu khi bảo quản quá 10 ngày), cyclosporin, thuốc lợi tiểu ít thải kali, heparin, sữa có ít muối, chất thay thế muối, sử dụng đồng thời với kali clorid có thể tăng nồng độ kali huyết thanh, làm tăng kali huyết nặng gây ngừng tim, đặc biệt trong suy thận, và khi sử dụng các chất chống viêm không steroid cùng với kali clorid có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ đối với dạ dày - ruột. nguy cơ gây loạn nhịp tim.
Khi dùng kali clorid kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid (làm mất nhiều kali), có nguy cơ tăng kali huyết nếu ngừng thuốc lợi tiểu.
Kali clorid dùng đồng thời với insulin hoặc natri bicarbonat gây giảm kali huy thanh do thúc đẩy ion kali vào trong tế bào. Không phối hợp với glucose khi bắt đầu điều trị hạ kali huyết bằng kali vì glucose có thể làm giảm nồng độ kali trong huyết tương.
Thận trọng khi dùng kali cùng các chế phẩm làm tăng kali huyết như thuốc lợi tiểu quai, thuốc ức chế men chuyển, cyclosporin và các thuốc có chứa kali như natripenicilin.
Thuốc chống ngộ độc muscarin làm chậm thời gian rộng của dạ dày gây tăng nguy cơ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa ở bệnh nhân dùng kali clorid dạng rắn.
Kali clorid không được dùng đồng thời ở người bị blốc tim hoàn toàn hoặc nặng đang dùng digitalis (ví dụ như: Digoxin), tuy nhiên nếu phải bổ sung kali để để phòng hoặc điều trị hạ kali huyết ở những người dùng digitalis thì phải theo dõi chặt chẽ nồng độ kali huyết thanh.

10. Dược lý

Dược lực học
Kali là một cation chủ yếu (xấp xỉ 150 - 160 mmol/lít) trong tế bào và cần thiết để duy trì cân bằng acid – base, độ đặc trưng và đặc tính điện động học của tế bào. Kali là chất hoạt hóa quan trọng trong nhiều phản ứng enzym và là chất cần thiết trong quá trình sinh lý.
Ở dịch ngoại bào, hàm lượng kali thấp (3,5 - 5 mmol/lít). Một enzym liên kết với màng là na - ky - atpase có tác dụng vận chuyển tích cực, bơm na ra ngoài và k vào trong tế bào để duy trì sự chênh lệch này. Chênh lệch nồng độ K trong và ngoài tế bào cần thiết cho dẫn truyền xung động thần kinh ở các mô đặc biệt như tim, não và cơ xương, cũng như duy trì chức năng thận bình thường và cân bằng kiềm toan.
Dược động học
Hấp thu, phân bố
Kali clorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, và hấp thu tốt hơn các muối kali khác không phải kali clorid.
Thải trừ
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 90%) và phân (khoảng 10%). Không giống natri, khả năng giữ kali của thận kém, ngay cả khi cơ thể thiếu trầm trọng.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Làm gì khi dùng quá liều?
Dùng thuốc quá liều có thể gây: Tăng kali huyết. Quá liều cấp tính xảy ra khi có sự thay đổi trên điện tâm đồ hoặc nồng độ kali huyết lớn hơn 6,5 mmol/lít. Triệu chứng: Gặp những thay đổi trên điện tâm đồ điển hình (sóng T tăng biên độ và nhọn, sóng biến mất, phức hợp QRS giãn rộng).
Xử trí
Dùng dextrose 10% pha thêm 10 đến 20 đơn vị insulin trong một lít và truyền với tốc độ 300 đến 500 ml dịch trong một giờ.
Điều chỉnh nhiễm toan bằng natri bicarbonat 50 mmol tiêm tĩnh mạch trong 5 phút. Có thể nhắc lại liều này trong vòng 10 đến 15 phút.
Dùng calci gluconat (0,5 đến 1 gam, tiêm tĩnh mạch trong 2 tác dụng độc trên tim.
Sử dụng nhựa trao đổi ion để rút kali thừa ra khỏi cơ thể bằng sự hấp phụ và hoặc trao đổi kali.
Uống natri polystyren sulfonat 20 đến 50 gam nhựa trao đổi ion pha trong 100 đến 200 ml dung dịch sorbitol 20%. Liều có thể cho 4 giờ một lần, 4 đến 5 lần trong một ngày tới khi nồng độ kali trở về mức bình thường.
Có thể cần thiết sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng để làm giảm nồng độ kali huyết thanh ở người suy giảm chức năng thận.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

12. Bảo quản

Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

5
3
0
0
0