Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Immubron
Hoạt chất chính: Chất lý giải vi khuẩn đông khô 50mg
- Trong đó 7 mg tương ứng : Staphylococcus aureus 6 tỷ, Streptococcus pyogenes 6 tỷ, Streptococcus viridans 6 tỷ, Klebsiella pneumoniae 6 tỷ, Klebsiella ozaenae 6 tỷ, Haemophylus influenzae nhóm B 6 tỷ, Neisseria catarrhalis 6 tỷ, Diplococcus pneu moniae 6 tỷ ( TY1/EQ11 1 tỷ, TY2/EQ22 1 tỷ, TY3/EQ14 1 tỷ, TY5/EQ15 1 tỷ. TY8/EQ23 1 tỷ, TY47/EQ24 1 tỷ) và 43 mg môi trường đông khô (Glycocol hay còn gọi là glycine).
Tá dược:
- Silicon dioxyde, cellulose vi tinh thể, calcium phosphate dibasic, magnesium stearate, ammonium glycyrrhizinate, tinh dầu bạc hà.
- Trong đó 7 mg tương ứng : Staphylococcus aureus 6 tỷ, Streptococcus pyogenes 6 tỷ, Streptococcus viridans 6 tỷ, Klebsiella pneumoniae 6 tỷ, Klebsiella ozaenae 6 tỷ, Haemophylus influenzae nhóm B 6 tỷ, Neisseria catarrhalis 6 tỷ, Diplococcus pneu moniae 6 tỷ ( TY1/EQ11 1 tỷ, TY2/EQ22 1 tỷ, TY3/EQ14 1 tỷ, TY5/EQ15 1 tỷ. TY8/EQ23 1 tỷ, TY47/EQ24 1 tỷ) và 43 mg môi trường đông khô (Glycocol hay còn gọi là glycine).
Tá dược:
- Silicon dioxyde, cellulose vi tinh thể, calcium phosphate dibasic, magnesium stearate, ammonium glycyrrhizinate, tinh dầu bạc hà.
2. Công dụng của Immubron
- Phòng và hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và viêm phế quản tái phát.
3. Liều lượng và cách dùng của Immubron
- Đường dùng: ngậm dưới lưỡi
- Điều trị trong giai đoạn cấp tính : 1 viên 1 ngày trước bữa sáng, để thuốc tan dưới lưỡi, dùng ít nhất 10 ngày đến khi khỏi bệnh.
Điều trị củng cố: 1 viên 1 ngày, để thuốc tan dưới lưỡi, dùng 10 ngày liên tục mỗi tháng trong vòng ít nhất 3 tháng.
- Điều trị trong giai đoạn cấp tính : 1 viên 1 ngày trước bữa sáng, để thuốc tan dưới lưỡi, dùng ít nhất 10 ngày đến khi khỏi bệnh.
Điều trị củng cố: 1 viên 1 ngày, để thuốc tan dưới lưỡi, dùng 10 ngày liên tục mỗi tháng trong vòng ít nhất 3 tháng.
4. Chống chỉ định khi dùng Immubron
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không có tác hại nào xảy ra với các thử nghiệm dùng thuốc trên động vật có thai, tuy nhiên phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu không nên sử dụng IMMUBRON.
- Chưa có nghiên cứu đặc biệt nào chứng minh sự bài tiết của thuốc này qua sữa. Cần thận trọng khi dùng IMMUBRON cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Chưa có nghiên cứu đặc biệt nào chứng minh sự bài tiết của thuốc này qua sữa. Cần thận trọng khi dùng IMMUBRON cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7. Tác dụng không mong muốn
- Hiện chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Không có tương tác thuốc, kể cả với kháng sinh.
9. Dược lý
- IMMUBRON cso chứa các thành phần lý giải vi khuẩn đông khô, có tác dụng kích thích miễn dịch chống lại các vi sinh vật gây viêm nhiễm đường hô hấp và khí phế quản. IMMUBRON có hoạt tính bảo vệ chống viêm trên thực nghiệm qua cảm ứng với các kháng thể đặc hiệu được chứng minh bới miễn dịch điện di và biểu hiện bằng lg, kích thích tạo lympho lách hoa thị "rosettes". Nó không gây ức chế hay kích thích tim mạch hay hô hấp, IMMUBRON giảm số lần mắc và độ nặng của bệnh.
10. Quá liều và xử trí quá liều
- Chưa thấy có nguy cơ của quá liều khi sử dụng Immubron.
11. Bảo quản
Bảo quản nơi khô, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C