Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của ANTITUSS
Cho 1 chai Chai 60ml
Dextromethorphan hydrobromide 72 mg
Chlorpheniramine maleate 18 mg
Guaifenesin 600 mg
Tá dược vừa đủ 60 ml
(Sodium citrate, Ammonium chloride, Acid sorbic, đường RE, màu đỏ dâu, tinh dầu dâu, nước tinh khiết)
Dextromethorphan hydrobromide 72 mg
Chlorpheniramine maleate 18 mg
Guaifenesin 600 mg
Tá dược vừa đủ 60 ml
(Sodium citrate, Ammonium chloride, Acid sorbic, đường RE, màu đỏ dâu, tinh dầu dâu, nước tinh khiết)
2. Công dụng của ANTITUSS
Giảm ho do:
Cảm lạnh, cúm, ho gà, sởi, kích thích nhẹ ở phế quản, họng hay hít phải chất kích thích.
Các viêm nhiễm đường hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi, viêm phổi– phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản.
Cảm lạnh, cúm, ho gà, sởi, kích thích nhẹ ở phế quản, họng hay hít phải chất kích thích.
Các viêm nhiễm đường hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi, viêm phổi– phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản.
3. Liều lượng và cách dùng của ANTITUSS
Liều đề nghị:
Mỗi ngày uống 2 – 3 lần, mỗi lần uống:
Trẻ em:
Dưới 2 tuổi: 1/4 – 1/2 muỗng cà phê (1,25ml– 2,5ml)
Từ 2 – dưới 6 tuổi: 1 muỗng cà phê (5ml)
Từ 6 – 12 tuổi: 2 muỗng cà phê (10ml)
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 3 muỗng cà phê (15ml).
Hoặc dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc
Mỗi ngày uống 2 – 3 lần, mỗi lần uống:
Trẻ em:
Dưới 2 tuổi: 1/4 – 1/2 muỗng cà phê (1,25ml– 2,5ml)
Từ 2 – dưới 6 tuổi: 1 muỗng cà phê (5ml)
Từ 6 – 12 tuổi: 2 muỗng cà phê (10ml)
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 3 muỗng cà phê (15ml).
Hoặc dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc
4. Chống chỉ định khi dùng ANTITUSS
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó.
Phụ nữ cho con bú, trẻ sơ sinh, sinh non.
Glaucom góc hẹp, loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng, cơn hen cấp.
Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó.
Phụ nữ cho con bú, trẻ sơ sinh, sinh non.
Glaucom góc hẹp, loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng, cơn hen cấp.
5. Thận trọng khi dùng ANTITUSS
Phụ nữ mang thai, người cao tuổi, người bị bệnh tắc đường niệu, phì đại tuyến tiền liệt, nhược cơ, suy hô hấp, ho có quá nhiều đàm, ho mạn tính ở người hút thuốc, hen suyễn hoặc tràn khí.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ cho con bú: chống chỉ định.
Phụ nữ mang thai: sử dụng thận trọng.
Phụ nữ mang thai: sử dụng thận trọng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân đang điều trị với Antituss không nên lái xe hoặc vận hành máy do tác dụng an thần của thuốc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng an thần từ mức độ buồn ngủ cho đến ngủ sâu có thể xảy ra nhưng sẽ giảm bớt sau vài ngày.
Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa và thần kinh trung ương.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa và thần kinh trung ương.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương, cồn, thuốc ức chế muscarin, thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng.
10. Dược lý
Sirô Antituss là một thuốc trị ho, làm long đàm nhưng không gây nghiện. Antituss làm gia tăng đáng kể dịch tiết đường hô hấp, từ đó làm loãng đàm và các chất tiết khác của phế quản khiến chúng dễ bị tống xuất.
Sirô Antituss cũng chứa chất kháng histamin, có hiệu quả cao trong điều trị ho do dị ứng.
Sirô Antituss cũng chứa chất kháng histamin, có hiệu quả cao trong điều trị ho do dị ứng.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
12. Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.