lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Siro hỗ trợ bổ sung vitamin và khoáng chất Kidviton Stella hộp 1 chai 120ml

Siro hỗ trợ bổ sung vitamin và khoáng chất Kidviton Stella hộp 1 chai 120ml

Danh mục:Tổng hợp vitamin, khoáng chất
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Vitamin d3, Calcium, Phosphor, Vitamin b6, Lysin, Vitamin b1, Vitamin b2
Dạng bào chế:siro
Thương hiệu:Stellapharm
Số đăng ký:VD-22006-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Kidviton Stella

L-Lysine 1200mg
Calcium 520mg
Phospho 800mg
Vitamin B1 12mg
Vitamin B2 14mg
Vitamin B6 24mg
Vitamin D3 2400iu
Vitamin E 60mg
Nicotinamid 80mg
Dexpanthenol 40mg

2. Công dụng của Kidviton Stella

Là thuốc bổ cho trẻ em và thanh thiếu niên đang trong giai đoạn phát triển, chế độ ăn đặc biệt và trong thời kỳ dưỡng bệnh (sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật).
Thuốc còn được dùng cho tất cả lứa tuổi trong thời kỳ dưỡng bệnh.

3. Liều lượng và cách dùng của Kidviton Stella

Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc trước bữa ăn sáng hay trưa. Có thể pha loãng siro với nước hay trộn với thức ăn.
Liều dùng
Trẻ em từ 1 - 5 tuổi: 7,5 ml/ngày (= 1,5 muỗng cà phê/ngày).
Trẻ em ở độ tuổi đi học, thanh thiếu niên và người lớn: 15 ml/ngày (= 1 muỗng canh/ngày).

4. Chống chỉ định khi dùng Kidviton Stella

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Rối loạn chuyển hóa calcium như tăng calcium huyết hay tăng calcium niệu.
Thừa vitamin D. Dùng chung với các thuốc khác chứa vitamin D.
Bệnh gan nặng.
Suy thận.
Loét dạ dày tiến triển.
Xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.

5. Thận trọng khi dùng Kidviton Stella

Không nên dùng sirô Kidviton vượt quá liều đề nghị trong thời gian kéo dài, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.
Dùng thận trọng muối calcium cho bệnh nhân suy thận hoặc các bệnh có liên quan đến tình trạng tăng calcium huyết như bệnh sarcoid và một số khối u ác tính. Tránh dùng các muối calcium cho những bệnh nhân bị sỏi thận calcium hoặc có tiền sử sỏi thận
Bệnh sarcoid hoặc thiểu năng cận giáp có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D.
Thận trọng khi dùng liều cao nicotinamid cho bệnh nhân có tiền sử bệnh loét dạ dày, bệnh túi mật hoặc tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh nhân đái tháo đường, bệnh gút, viêm khớp do gút hoặc dị ứng.
D - panthenol có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Có thể dùng các vitamin và muối khoáng với liều tương đương với nhu cầu hàng ngày trong thời gian mang thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng Kidviton bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR).
Calcium: Muối calcium đường uống có thể gây kích thích đường tiêu hóa và táo bón.
Vitamin B1: Thường theo kiểu dị ứng.
Vitamin B2: Sử dụng liều cao có thể làm nước tiểu chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch một số xét nghiệm nước tiểu.
Vitamin B6: Dùng liều 200 mg/ngày x 2 tháng có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thần kinh ngoại vi.
Vitamin D3: Khi sử dụng liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calcium.
D - pathenol: Dị ứng (hiếm).
Vitamin E: Liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng và các rối loạn tiêu hóa khác, mệt mỏi, yếu.
Hướng xử lý ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Calci
Calci làm tăng tác động của digoxin và các glycosid tim khác và có thể gây độc tính.
Muối calci làm giảm sự hấp thu của một vài thuốc, đặc biệt là tetracyclin. Vì vậy khuyến cáo dùng calci cách xa các chế phẩm này tối thiểu 3 giờ.
Vitamin B1
Có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.
Vitamin B2
Rượu có thể gây cản trở hấp thu vitamin B ở ruột.
Probenecid sử dụng cùng vitamin B, gây giảm hấp thu vitamin B, ở dạ dày, ruột.
Vitamin B6
Làm giảm tác dụng của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế men dopa decarboxylase.
Làm giảm hoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
Một số thuốc như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốc tránh thai đường uống có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6.
Vitamin D3
Không nên điều trị đồng thời vitamin D vời cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.
Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.
Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Vitamin E
Đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăng thời gian đông máu.
Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc (như khi dùng cholestyramin).
Nicotinamid
Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM - CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn g - adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thểcần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.
Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
D - panthenol
Không dùng D - panthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin vì D - panthenol có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin.

10. Dược lý

Vitamin và khoáng chất có tác dụng điều chỉnh và ngăn ngừa sự suy giảm chuyển hóa tế bào trong trường hợp nhu cầu về các thành phần này tăng lên. Việc cung cấp không đủ các yếu tố trên có thể gây ra những rối loạn như suy nhược, mệt mỏi, giảm sinh lực, giảm khả năng đề kháng và giảm tốc độ hồi phục trong thời kỳ dưỡng bệnh.
Lysin là một acid amin thiết yếu đóng vai trò quan trọng trong việc tạo xương. Ở trẻ em, lysin là một acid amin thường được đánh giá là không được cung cấp đầy đủ.
Calci và phospho cần thiết cho sự hình thành khối xương.
Các vitamin nhóm B cần cho các chức năng chuyển hóa bình thường.
Vitamin D: Chức năng sinh học chính của vitamin D là duy trì nồng độ calci và phospho huyết thanh trong khoảng bình thường bằng cách nâng cao hiệu quả của ruột non để hấp thu các khoáng chất này từ chế độ ăn.
Vitamin E: Ngăn chặn sự oxy hóa của các acid béo chưa bão hòa. Vitamin E phản ứng với các gốc tự do, nguyên nhân gây tổn hại màng tế bào do oxy hóa, mà không tạo ra các gốc tự do khác trong quá trình đó.
D - panthenol: Giúp cơ thể chuyển hóa chất béo và carbohydrat.
Dược động học
Calci
Calci được hấp thu chủ yếu qua ruột non nhờ cơ chế vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. Khoảng 1/3 lượng calci được hấp thu mặc dù điều này có thể thay đổi tùy thuộc vào chế độ ăn uống và tình trạng của ruột non.
Ngoài ra sự hấp thu của calci tăng trong trường hợp thiếu calci và trong các giai đoạn đòi hỏi nhu cầu sinh lý cao như thời thơ ấu hoặc có thai và cho con bú.
Lượng calci thừa được bài tiết chủ yếu qua thận. Lượng calci không được hấp thu cùng với lượng tiết vào mật và dịch tụy được thải trừ vào phân. Một lượng nhỏ bị mất qua mồ hôi, da, tóc và móng. Calci qua nhau thai và được phân phối vào sữa mẹ.
Vitamin B1
Được hấp thu qua đường tiêu hoá và phân bố nhiều trong hầu hết các mô cơ thể.
Lượng vượt quá nhu cầu của cơ thể không được dự trữ mà được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc các chất chuyển hoá của thiamin.
Vitamin B2
Được hấp thu qua đường tiêu hoá và vào vòng tuần hoàn gắn kết với protein huyết tương.
Thuốc được phân bố rộng khắp.
Một lượng nhỏ được dự trữ và lượng dư thừa được thải trừ qua nước tiểu.
Vitamin B6
Được hấp thu qua đường tiêu hoá và biến đổi thành dạng pyridoxal phosphat có hoạt tính được gắn kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng acid 4 - pyridoxic.
Vitamin D3
Được hấp thu dễ dàng qua ruột non. Vitamin D và các chất chuyển hóa tuần hoàn trong máu gắn kết với các globulin đặc hiệu. Vitamin D bị biến đổi ở gan do thủy phân thành dạng 25 - hydroxycolecalciferol có hoạt tính Sau đó biến đổi ở thận thành 1,25 - hydroxycolecalciferol là chất chuyển hóa có vai trò tăng sự hấp thu calci.
Phần vitamin D không được chuyền hóa thì được lưu trữ trong mô mỡ và cơ. Vitamin D được bài tiết qua phân và nước tiểu.
Vifamin E
Sự hấp thu vitamin E qua đường tiêu hóa phụ thuộc vào sự hiện diện của mật và chức năng bình thường của tuyến tụy. Lượng vitamin E hấp thu giảm khi liều dùng tăng lên.
Thuốc vào máu qua vi thể dưỡng chấp trong bạch huyết và được gắn kết với các beta lipoprotein. Vitamin E được phân bố rộng rãi vào tất cả các mô và tích lại ở mô mỡ.
Nicotinamid
Được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá sau khi uống và phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể.
D - panthenol
Dẫn chất alcol của acid D - pantothenic, dễ dàng chuyển hóa thành acid pantothenic, chất này phân bố rộng rãi trong mô cơ thể, chủ yếu dưới dạng coenzym A. Nồng độ cao nhất thấy trong gan, tuyến thượng thận, tim và thận.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Khi dùng quá liều lớn, độc tính của chế phẩm có thể do vitamin D tan trong dầu.
Sử dụng lâu dài mỗi ngày lượng lớn hơn (khoảng 75 ml) có thể gây những triệu chứng độc tính mãn tính như nôn, nhức đầu, lơ mơ và tiêu chảy.
Chỉ thấy triệu chứng cấp tính với liều cao hơn.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Bảo quản bao bì kín nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

6
3
0
0
0