Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tenadinir 300mg (MAXIM)
Mỗi viên nang cứng chứa:
Hoạt chất: Cefdinir USP 300 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Carboxymethylcellulose Calcium, Pregclatinised Starch, Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat
Hoạt chất: Cefdinir USP 300 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Carboxymethylcellulose Calcium, Pregclatinised Starch, Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat
2. Công dụng của Tenadinir 300mg (MAXIM)
Cefdinir được dùng để điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra sau đây
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm phế quản mạn tính do các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra
- Viêm xoang do các chủng Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis gây ra.
- Viêm họng/ Viêm amidan do chủng Streptococcus pyogenes gây ra.
- Viêm da và mô mềm không biến chứng do các chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra.
Với trẻ em từ 6 tháng - 12 tuổi: thuốc dạng hỗn dịch phù hợp hơn dạng viên nang.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiella catarrhalis gây ra.
- Viêm phế quản mạn tính do các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra
- Viêm xoang do các chủng Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis gây ra.
- Viêm họng/ Viêm amidan do chủng Streptococcus pyogenes gây ra.
- Viêm da và mô mềm không biến chứng do các chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra.
Với trẻ em từ 6 tháng - 12 tuổi: thuốc dạng hỗn dịch phù hợp hơn dạng viên nang.
3. Liều lượng và cách dùng của Tenadinir 300mg (MAXIM)
- Liều dùng cho tất cả các nhiễm khuẩn là 600 mg /lần/ngày và điều trị trong vòng 10 ngày.
- Vẫn chưa có nghiên cứu về liều dùng một ngày cho người bị viêm phổi và da. Vì vậy chỉ được uống 2 lần /ngày ở những bệnh nhân này.
- Không uống kèm Cefdinir với thức ăn.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng: 300 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày
Viêm phổi mạn tính nặng: 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày
Viêm xoang: 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày
Viêm họng / Viêm amiđan: 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ trong 5 ngày hoặc 10 ngày.
Viêm da và mô mềm không biến chứng 300 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
- Dạng bào chế không phù hợp với trẻ dưới 12 tuổi
- Bệnh nhân suy thận:
Người lớn: độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút, liều dùng là 300 mg /lần x 1 lần /ngày.
Bệnh nhân nhi: độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút/1,72 m2, liều dùng là 7mg/kg/ngày/lần (có thể lên đến 300 mg).
- Bệnh nhân thẩm tách máu:
Do thẩm tách máu làm thải trừ cefdinir từ cơ thể, đối với những bệnh nhân thẩm tách mạn tính thì liều khởi đầu là 300 mg hoặc liều 7 mg/kg hai ngày một lần. Sau mỗi lần thẩm tách máu dùng 1 liều 300mg hoặc 7mg/kg/ngày hai ngày 1 lần
- Vẫn chưa có nghiên cứu về liều dùng một ngày cho người bị viêm phổi và da. Vì vậy chỉ được uống 2 lần /ngày ở những bệnh nhân này.
- Không uống kèm Cefdinir với thức ăn.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng: 300 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày
Viêm phổi mạn tính nặng: 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày
Viêm xoang: 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày
Viêm họng / Viêm amiđan: 300 mg mỗi 12 giờ hoặc 600 mg mỗi 24 giờ trong 5 ngày hoặc 10 ngày.
Viêm da và mô mềm không biến chứng 300 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
- Dạng bào chế không phù hợp với trẻ dưới 12 tuổi
- Bệnh nhân suy thận:
Người lớn: độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút, liều dùng là 300 mg /lần x 1 lần /ngày.
Bệnh nhân nhi: độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút/1,72 m2, liều dùng là 7mg/kg/ngày/lần (có thể lên đến 300 mg).
- Bệnh nhân thẩm tách máu:
Do thẩm tách máu làm thải trừ cefdinir từ cơ thể, đối với những bệnh nhân thẩm tách mạn tính thì liều khởi đầu là 300 mg hoặc liều 7 mg/kg hai ngày một lần. Sau mỗi lần thẩm tách máu dùng 1 liều 300mg hoặc 7mg/kg/ngày hai ngày 1 lần
4. Chống chỉ định khi dùng Tenadinir 300mg (MAXIM)
- Bệnh nhân bị dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
- Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Tenadinir 300mg (MAXIM)
Cần dùng thận trọng Cefdinir với những bệnh nhân sau đây:
- Người có tiền sử quá mẫn cảm với nhóm penicillin.
- Người có khuynh hướng cá nhân hoặc ở gia đình có các phản ứng dị ứng, như bị hen phế quản, phát ban hoặc mày đay.
- Người có rối loạn nặng về thận. Nên giảm liều ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận thoáng qua hoặc lâu dài (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút)
- Bệnh nhân không nuôi dưỡng được bằng đường miệng, hoặc bệnh nhân cần nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, hoặc có thể trạng suy nhược (Cefdinir có thể làm giảm thời gian prothrombin, do đó cần theo dõi tỉ mỉ ở các đối tượng này vì có thể phát triển các triệu chứng thiếu hụt vitamin K)
- Bệnh nhân cao tuổi: Khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân cao tuổi, cần phải điều chỉnh liều lượng và khoảng cách dùng liều, dựa vào nhận xét cẩn thận về lâm sàng về trạng thái của bệnh nhân.
Các thận trọng khác:
Khi nghi ngờ hoặc chưa chắc chắn về nhiễm khuẩn hoặc có chỉ định phòng ngừa thì bệnh nhân không nên dùng thuốc vì nó có thể làm tăng nguy cơ phát triển của vi khuẩn kháng thuốc.
Cũng như các kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, điều trị kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của các chủng kháng khuẩn. Phải theo dõi bệnh nhân thận trọng nếu thấy cần thiết. Nếu nhiễm độc xảy ra trong quá trình điều trị, cần có các liệu pháp điều trị hỗ trợ thích hợp. Cefdinir cần được sử dụng thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết.
Phân nhuốm màu hơi đỏ khi uống cefdinir cùng các chế phẩm chứa sắt như sữa bột hoặc uống cùng chất dinh dưỡng.
Có thể gặp nước tiểu màu hơi đỏ.
- Người có tiền sử quá mẫn cảm với nhóm penicillin.
- Người có khuynh hướng cá nhân hoặc ở gia đình có các phản ứng dị ứng, như bị hen phế quản, phát ban hoặc mày đay.
- Người có rối loạn nặng về thận. Nên giảm liều ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận thoáng qua hoặc lâu dài (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút)
- Bệnh nhân không nuôi dưỡng được bằng đường miệng, hoặc bệnh nhân cần nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, hoặc có thể trạng suy nhược (Cefdinir có thể làm giảm thời gian prothrombin, do đó cần theo dõi tỉ mỉ ở các đối tượng này vì có thể phát triển các triệu chứng thiếu hụt vitamin K)
- Bệnh nhân cao tuổi: Khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân cao tuổi, cần phải điều chỉnh liều lượng và khoảng cách dùng liều, dựa vào nhận xét cẩn thận về lâm sàng về trạng thái của bệnh nhân.
Các thận trọng khác:
Khi nghi ngờ hoặc chưa chắc chắn về nhiễm khuẩn hoặc có chỉ định phòng ngừa thì bệnh nhân không nên dùng thuốc vì nó có thể làm tăng nguy cơ phát triển của vi khuẩn kháng thuốc.
Cũng như các kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, điều trị kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của các chủng kháng khuẩn. Phải theo dõi bệnh nhân thận trọng nếu thấy cần thiết. Nếu nhiễm độc xảy ra trong quá trình điều trị, cần có các liệu pháp điều trị hỗ trợ thích hợp. Cefdinir cần được sử dụng thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết.
Phân nhuốm màu hơi đỏ khi uống cefdinir cùng các chế phẩm chứa sắt như sữa bột hoặc uống cùng chất dinh dưỡng.
Có thể gặp nước tiểu màu hơi đỏ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng cefdinir trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.
Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú:
Sau khi dùng liều duy nhất 600mg, cefdinir không được phát hiện trong sữa mẹ. Tuy nhiên vẫn nên thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng cefdinir trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.
Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú:
Sau khi dùng liều duy nhất 600mg, cefdinir không được phát hiện trong sữa mẹ. Tuy nhiên vẫn nên thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc có thể gặp tác dụng phụ choáng, chóng mặt, ù tai nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nêu xuất hiện triệu chứng này.
8. Tác dụng không mong muốn
- Rối loạn ở đường tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng nghiêm trọng, viêm đại tràng có màng giả biểu hiện bằng phân có máu.
- Choáng: Có thể gặp choáng. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận, và khi gặp bất kỳ triệu chứng nào như cảm giác khó chịu, khó chịu ở khoang miệng, thở khò khè, chóng mặt, muốn đại tiện, ù tai hoặc toát mồ hôi.
- Phản ứng phản vệ: Có thể gặp những phản ứng phản vệ (khó thở, cơn bừng nóng lan tỏa, phù mạch, mày đay)
- Rối loạn ngoài da: Có thể gặp hội chứng Stevens -Johnson, hội chứng Lyell. - Rối loạn về huyết học: Có thể gặp giảm huyết cầu toàn thể, mắt bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Viêm phổi hoặc hội chứng PIE: Có thể gặp viêm phổi kẽ hoặc hội chứng PIE.
- Rối loạn thận: Có thể gặp rối loạn thận nghiêm trọng như suy thận cấp tính.
- Viêm gan đột ngột, rối loạn chức năng gan hoặc vàng da: Viêm gan nghiêm trọng như viêm gan đột ngột, rối loạn chức năng gan kèm tăng rõ rệt AST (GOT), ALT (GPT) hoặc phosphatase kiềm, vàng da có thể xảy ra.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
- Choáng: Có thể gặp choáng. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận, và khi gặp bất kỳ triệu chứng nào như cảm giác khó chịu, khó chịu ở khoang miệng, thở khò khè, chóng mặt, muốn đại tiện, ù tai hoặc toát mồ hôi.
- Phản ứng phản vệ: Có thể gặp những phản ứng phản vệ (khó thở, cơn bừng nóng lan tỏa, phù mạch, mày đay)
- Rối loạn ngoài da: Có thể gặp hội chứng Stevens -Johnson, hội chứng Lyell. - Rối loạn về huyết học: Có thể gặp giảm huyết cầu toàn thể, mắt bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Viêm phổi hoặc hội chứng PIE: Có thể gặp viêm phổi kẽ hoặc hội chứng PIE.
- Rối loạn thận: Có thể gặp rối loạn thận nghiêm trọng như suy thận cấp tính.
- Viêm gan đột ngột, rối loạn chức năng gan hoặc vàng da: Viêm gan nghiêm trọng như viêm gan đột ngột, rối loạn chức năng gan kèm tăng rõ rệt AST (GOT), ALT (GPT) hoặc phosphatase kiềm, vàng da có thể xảy ra.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Các antacid (có chứa nhôm hoặc magnesi) dùng đồng thời cefdinir với thuốc có chứa aluminum hoặc magie làm giảm hấp thu Cefdinir. Nếu antacid thực sự cần thiết trong quá trình điều trị, thì cần uống Cefdinir trước hoặc sau ít nhất 2 giờ uống các thuốc antacid.
- Probenecid: Cũng như các kháng sinh Beta-lactam khác, probenecid ức chế sự đào thải của thận đối với cefdinir.
- Các thuốc bổ sung sắt và thức ăn có chứa sắt: dùng đồng thời cefdinir với các chất có chứa sắt hoặc sẽ làm giảm hấp thu Cefdinir. Nếu thực sự cần bổ sung sắt trong quá trình trị liệu, thì cần uống Cefdinir ít nhất trước hoặc sau 2 giờ.
- Probenecid: Cũng như các kháng sinh Beta-lactam khác, probenecid ức chế sự đào thải của thận đối với cefdinir.
- Các thuốc bổ sung sắt và thức ăn có chứa sắt: dùng đồng thời cefdinir với các chất có chứa sắt hoặc sẽ làm giảm hấp thu Cefdinir. Nếu thực sự cần bổ sung sắt trong quá trình trị liệu, thì cần uống Cefdinir ít nhất trước hoặc sau 2 giờ.
10. Dược lý
Cơ chế tác dụng của Cefdinir là ức chế sự tổng hợp của thành vi khuẩn.Cefdinir có hoạt tính phổ rộng chống các vi sinh vật gram dương và gram âm. Cefdinir tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như:
- Các vi khuẩn Gram dương hiếu khí, gồm: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin), Streptococcus pyogenes.
- Các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfÏuenzae, và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase).
Cefdinir không có tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter species, Staphylococci kháng methicilin và các vi khuẩn yếm khí.
- Các vi khuẩn Gram dương hiếu khí, gồm: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin), Streptococcus pyogenes.
- Các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfÏuenzae, và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase).
Cefdinir không có tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter species, Staphylococci kháng methicilin và các vi khuẩn yếm khí.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Chưa có các thông tin về quá liều cefdinir ở người. Các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc sau khi sử dụng quá liều với các kháng sinh họ beta lactam khác bao gồm: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, đi ngoài và co giật.
- Cefdinir có thể được loại ra khỏi cơ thể qua thẩm tách máu. Trong trường hợp bị ngộ độc nặng do quá liều lượng, thẩm tách máu có thể giúp loại trừ cefdinir ra khỏi cơ thể. Điều đó có thể có ích trong trường hợp ngộ độc nặng do sử dụng quá liều, đặc biệt nếu chức năng thận bị suy giảm
- Cefdinir có thể được loại ra khỏi cơ thể qua thẩm tách máu. Trong trường hợp bị ngộ độc nặng do quá liều lượng, thẩm tách máu có thể giúp loại trừ cefdinir ra khỏi cơ thể. Điều đó có thể có ích trong trường hợp ngộ độc nặng do sử dụng quá liều, đặc biệt nếu chức năng thận bị suy giảm
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.