Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của PM Procare Plus
- Dầu cá tự nhiên (Cá ngừ): 500mg
(Tương đương với Omega-3 marine triglycerides 160mg)
(Tương đương với Docosahexaenoic acid – DHA 130mg)
(Tương đương với Eicosapentaenoic acid – EPA 30mg)
- Iron (ll) glycinate: 92.25mg
(Tương đương với Sắt 24mg)
- Calcium folinate: 127mcg
(Tương đương với Axil folinic 100mcg)
- Zinc sulfate monohydrate: 22.2mg
(Tương đương với Kẽm 8mg)
- Magnesium oxide -heavy: 47.3mg
(Tương đương với Ma giê: 28.5mg)
- Calcium hydrogen phosphate: 200mg
(Tương đương với Canxi 59mg)
(Tương đương với Phốt pho 45.6mg)
- Betacarotene: 1mg
- Thiamine nitrate (vitamin B1): 5mg
- Riboflavine (vitamin B2): 5mg
- Nicotinamide (vitamin B3): 5mg
- Pyridoxine hydrochloride (vitamin B6): 5mg
- Calcium pantothenate: 5mg
(Tương đương với Axit pantothenic 4.5mg)
- Axit ascorbic (vitamin C): 50mg
- d-alpha-Tocopherol (vitamin E 10 IU): 6.71mg
- Potassium iodide: 262mcg
(Tương đương I-ốt: 200mcg)
- Cyanocobalamin (vitamin B12): 10mcg
- Colecalciferol (vitamin D3 200 IU): 5mcg
- Axit folic: 400mcg
Thành phần khác: Soya oil: 47.58mg, Lecithin: 25mg, Vegetable oil – hydrogenated: 97.5mg, Beeswax – yellow: 32.5mg
Thành phần vỏ nang: Gelatin: 290mg, Titanium dioxide: 0.495mg, Polysorbate 80: 0.0002mg, Silica colloidal anhydrous: 0.0247mg, Cochineal CI75470: 1.48mg, Iron oxide red CI77491: 0.495mg, Vanillin: 0.618 mg, Glycerol: 141mg, Water – purified: 37.7mg, Ink-Black Opacode NSP- 78-17827/ARTG 12427: 0.00024mg.
(Tương đương với Omega-3 marine triglycerides 160mg)
(Tương đương với Docosahexaenoic acid – DHA 130mg)
(Tương đương với Eicosapentaenoic acid – EPA 30mg)
- Iron (ll) glycinate: 92.25mg
(Tương đương với Sắt 24mg)
- Calcium folinate: 127mcg
(Tương đương với Axil folinic 100mcg)
- Zinc sulfate monohydrate: 22.2mg
(Tương đương với Kẽm 8mg)
- Magnesium oxide -heavy: 47.3mg
(Tương đương với Ma giê: 28.5mg)
- Calcium hydrogen phosphate: 200mg
(Tương đương với Canxi 59mg)
(Tương đương với Phốt pho 45.6mg)
- Betacarotene: 1mg
- Thiamine nitrate (vitamin B1): 5mg
- Riboflavine (vitamin B2): 5mg
- Nicotinamide (vitamin B3): 5mg
- Pyridoxine hydrochloride (vitamin B6): 5mg
- Calcium pantothenate: 5mg
(Tương đương với Axit pantothenic 4.5mg)
- Axit ascorbic (vitamin C): 50mg
- d-alpha-Tocopherol (vitamin E 10 IU): 6.71mg
- Potassium iodide: 262mcg
(Tương đương I-ốt: 200mcg)
- Cyanocobalamin (vitamin B12): 10mcg
- Colecalciferol (vitamin D3 200 IU): 5mcg
- Axit folic: 400mcg
Thành phần khác: Soya oil: 47.58mg, Lecithin: 25mg, Vegetable oil – hydrogenated: 97.5mg, Beeswax – yellow: 32.5mg
Thành phần vỏ nang: Gelatin: 290mg, Titanium dioxide: 0.495mg, Polysorbate 80: 0.0002mg, Silica colloidal anhydrous: 0.0247mg, Cochineal CI75470: 1.48mg, Iron oxide red CI77491: 0.495mg, Vanillin: 0.618 mg, Glycerol: 141mg, Water – purified: 37.7mg, Ink-Black Opacode NSP- 78-17827/ARTG 12427: 0.00024mg.
2. Công dụng của PM Procare Plus
Thuốc Procare là thuốc chuyên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, Vitamin và khoáng chất của cơ thể người phụ nữ tăng lên trong thời kỳ này. DHA, EPA cần thiết cho sự phát triển não của thai nhi và trẻ, cho các trường hợp thai to và làm giảm nguy cơ sinh non.
3. Liều lượng và cách dùng của PM Procare Plus
Uống 1 viên mỗi ngày hoặc theo sự chỉ định của bác sĩ, nên bắt đầu dùng tối thiểu 1 tháng trước khi định có thai.
4. Chống chỉ định khi dùng PM Procare Plus
Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có biểu hiện suy giảm chức năng gan hoặc bệnh về gan: Nicotinamide có thể gây hại cho gan.
Bệnh nhân có biểu hiện suy giảm chức năng gan hoặc bệnh về gan: Nicotinamide có thể gây hại cho gan.
5. Thận trọng khi dùng PM Procare Plus
Không dùng quá liều chỉ định ngoại trừ có chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn đã có con bị dị tật ống thần kinh/nứt đốt sống, hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
Nếu triệu chứng không đỡ xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Vitamin chỉ có thể trợ giúp khi chế độ ăn thiếu Vitamin.
Nếu triệu chứng không đỡ xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Vitamin chỉ có thể trợ giúp khi chế độ ăn thiếu Vitamin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
An toàn khi sử dụng đúng liều khuyến nghị của thầy thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy có.
8. Tác dụng không mong muốn
Ít thấy, thường là nhẹ ví dụ như buồn nôn, đầy bụng, ợ, rối loạn tiêu hóa, đau nóng vùng thượng vị, cảm giác không ngon miệng, dị ứng ngoài da nhẹ. Thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ phản ứng phụ nào xảy ra.
9. Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc kháng giáp: Dùng kết hợp với I-ốt có thể dẫn tới giảm hoạt động tuyến giáp, và gây ra bệnh suy giáp.
10. Dược lý
Acid béo Omega-3 là thành phần cấu tạo của màng tế bào; tăng tính lưu động màng làm cho hoạt động chức năng của tế bào. Bổ sung Omega-3 làm tăng lượng Glucose tới não có thể giúp cho hoạt động chức năng của não tốt hơn. DHA và EPA cũng có tác dụng kích hoạt mạch. DHA và EPA được thấy là làm tăng lưu lượng máu tới não và cải thiện chức năng của hàng rào máu não. Omega-3 điều hòa các chất trung gian gây viêm như là Eicosanoid. Chuyển hóa Omega-3 tạo ra các chất chống viêm. Acid béo Omega-3 tập trung nhiều ở màng tế bào của võng mạc mắt và tham gia vào việc chuyển tín hiệu ánh sáng vào mắt thành các xung thần kinh.
Vitamin C cũng tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa báo gồm giảm các phản ứng oxy hóa, sự hô hấp của tế bào, chuyển hóa carbohydrate, tổng hợp lipid và protein, dị hóa Cholesterol thành acid mật, biến đổi Folic acid thành Folinic acid và chuyển hóa sắt. Vitamin C có tác dụng chống oxy hóa và có vai trò duy trì chức năng miễn dịch đúng.
Folic acid làm giảm tổn thương DNA và phòng ngừa lỗi phiên mã. Folic acid tham gia vào chuyển hóa của homocystein.
Sắt trong cơ thể được tìm thấy chủ yếu ở Hemoglobin của hồng cầu và Myoglobin của cơ, nơi mà nó được yêu cầu để vận chuyển oxy và CO2.
Kẽm là đồng yếu tố trong nhiều quá trình sinh học trong cơ thể bao gồm quá trình tổng hợp DHA, RNA và Protein. Kẽm cũng đóng vai trò quan trọng trong chức năng miễn dịch, làm lành vết thương, sinh sản, tăng trưởng và phát triển, học tập và hành vi, mùi và vị, huyết khối, chức năng của hormone tuyến giáp, và hoạt động của Insulin.
Calci cần thiết cho dẫn truyền thần kinh, co cơ, giãn mạch, sự bài tiết của các tuyến, tính thấm của màng tế bào và mao mạch.
Vitamin C cũng tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa báo gồm giảm các phản ứng oxy hóa, sự hô hấp của tế bào, chuyển hóa carbohydrate, tổng hợp lipid và protein, dị hóa Cholesterol thành acid mật, biến đổi Folic acid thành Folinic acid và chuyển hóa sắt. Vitamin C có tác dụng chống oxy hóa và có vai trò duy trì chức năng miễn dịch đúng.
Folic acid làm giảm tổn thương DNA và phòng ngừa lỗi phiên mã. Folic acid tham gia vào chuyển hóa của homocystein.
Sắt trong cơ thể được tìm thấy chủ yếu ở Hemoglobin của hồng cầu và Myoglobin của cơ, nơi mà nó được yêu cầu để vận chuyển oxy và CO2.
Kẽm là đồng yếu tố trong nhiều quá trình sinh học trong cơ thể bao gồm quá trình tổng hợp DHA, RNA và Protein. Kẽm cũng đóng vai trò quan trọng trong chức năng miễn dịch, làm lành vết thương, sinh sản, tăng trưởng và phát triển, học tập và hành vi, mùi và vị, huyết khối, chức năng của hormone tuyến giáp, và hoạt động của Insulin.
Calci cần thiết cho dẫn truyền thần kinh, co cơ, giãn mạch, sự bài tiết của các tuyến, tính thấm của màng tế bào và mao mạch.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa thấy ở liều khuyến nghị.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.