Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Ipec-plus
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: Phức Sắt (III) Hỵdroxide Polymaltose 188mg tương đương Sắt nguyên tố 47mg, Folic Acide 0.5mg, Kẽm Sulfate Monohydrat 61,8mg tương đương Kẽm nguyên tố 22,5 mg.
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Tinh bột tiền gelatin hóa, Natri glycolat hồ tinh bột, Magnesi stearat, Keo Silica khan, Opadry Brown, Carnauba Wax.
- Hoạt chất: Phức Sắt (III) Hỵdroxide Polymaltose 188mg tương đương Sắt nguyên tố 47mg, Folic Acide 0.5mg, Kẽm Sulfate Monohydrat 61,8mg tương đương Kẽm nguyên tố 22,5 mg.
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Tinh bột tiền gelatin hóa, Natri glycolat hồ tinh bột, Magnesi stearat, Keo Silica khan, Opadry Brown, Carnauba Wax.
2. Công dụng của Ipec-plus
Phòng ngừa và điều trị thiếu sắt, acid folic và kẽm.
3. Liều lượng và cách dùng của Ipec-plus
Một viên mỗi ngày. Có thể cần đến hai viên một ngày trong trường hợp nặng hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Ipec-plus
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
5. Thận trọng khi dùng Ipec-plus
Cũng như các tiền chất sắt khác, sự đậm màu của thuốc có thể xuất hiện mà không có ý nghĩa lâm sàng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cần thiết cho phụ nữ có thai và cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có
8. Tác dụng không mong muốn
- Đôi khi gây kích ứng dạ dày như cảm giác đầy bụng, đau vùng thượng vị, buồn nôn, có thể xuất hiện táo bón hoặc tiêu chảy.
- Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn có liên quan đến sự sử dụng thuốc.
- Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn có liên quan đến sự sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không tìm thấy tương tác nào giữa Sắt polymaltose và thức ăn hoặc giữa Sắt polymaltose và các thuốc khác do nó là dạng không ionic tự nhiên.
10. Dược lý
Phức Sắt (III) hydroxide polymaltose là chất tan trong nước, là phức phân từ lớn của polynuclear sắt (III) hydroxide và một phần dextrin thủy phân (polymaltose). Được hấp thu nhanh với tỷ lệ cao của sắt được sử dụng và thuốc có tác dụng tăng tổng hợp Hemoglobin. Acid folic giúp cho sự phát triển toàn vẹn của trẻ em. Kẽm giữ cho enzyme hoạt động và giúp chuyển hóa protein.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng: Sau khi uống một lượng lớn thuốc, những trường hợp quá liều muối sắt đã được ghi nhận, đặc biệt ở trẻ dưới 2 tuổi, các triệu chứng bao gồm bị kích ứng và hoạt tử dạ dày-ruột, buồn nôn, nôn mửa và tình trạng sốc.
- Điều trị: Tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri bicarbonate 1%. Sử dụng các chất tạo phức chelate rất có hiệu quả, nhất là khi dùng deferoxamine, đặc biệt khi nồng độ chất sắt trong máu > 5 µg/ml. Tình trạng sốc, mất nước và bất thường acid-base được điều trị bằng phương pháp cổ điển.
- Điều trị: Tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri bicarbonate 1%. Sử dụng các chất tạo phức chelate rất có hiệu quả, nhất là khi dùng deferoxamine, đặc biệt khi nồng độ chất sắt trong máu > 5 µg/ml. Tình trạng sốc, mất nước và bất thường acid-base được điều trị bằng phương pháp cổ điển.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm. Để xa tầm tay trẻ em.