lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bổ sung canxi, vitamin D PM KiddieCal lọ 30 viên

Thuốc bổ sung canxi, vitamin D PM KiddieCal lọ 30 viên

Danh mục:Calci, kali
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Calcium, Phosphor, Vitamin k1
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Công dụng:

Bổ sung canxi và vitamin D cho phụ nữ có thai, đang cho con bú và trẻ em đang tăng trưởng

Thương hiệu:Catalent Australia
Số đăng ký:VN-16986-13
Nước sản xuất:Úc
Hạn dùng:3 năm kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của PM KiddieCal

Mỗi viên nhai nang mềm có chứa:
Calcium* 200 mg, Phosphorus* 154 mg (từ *Calcium hydrogen phosphate anhydrous 678 mg), Cholecalciferol (tương đương Vit D3 5mcg) 200IU, Phytomenadione (Vit K1) 30 mcg.
Tá dược: Coconut Oil-Fractionated, Lecithin, strawberry Flavour UA-70666, Sucralose, Vanillin, Vegetable Oil Hydrogenated, vsx - 12550, Xylitol, Gelatin, Starch-Potato, Cochineal, Iron Oxide Black, Titanium Dioxide, Polysobate 80, Silica-Colloidal Anhydrous, Glycerol, Water - Purified, Shelform-12550 vừa đủ 1 viên nang mềm.

2. Công dụng của PM KiddieCal

Bổ sung canxi và vitamin D trong các trường hợp: trẻ em trong thời kỳ tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú và các đối tượng khác.

3. Liều lượng và cách dùng của PM KiddieCal

Liều dùng: Trẻ từ 1 - 3 tuổi: 1 viên mỗi ngày; Từ 3 tuổi trở lên: 1 - 2, tới 4 viên/ngày; Phụ nữ mang thai và đang cho con bú: 2 viên/ngày; các đối tượng khác dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng: PM KiddieCal có thể được dùng theo 3 cách:
(1) Đặt viên thuốc trực tiếp vào mồm và nhai, có thể ăn toàn bộ viên.
(2) Chọc thủng một lỗ trên nang và vắt thuốc vào thìa hoặc trộn lẫn với thức ăn.
(3) Nuốt cả viên thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng PM KiddieCal

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Các trường hợp tăng canxi huyết, sỏi thận, nhiễm độc vitamin D.

5. Thận trọng khi dùng PM KiddieCal

Vitamin chỉ có thể giúp nếu vitamin từ nguồn thức ăn hàng ngày không đủ.
Nếu triệu chứng không đỡ xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Dùng được cho phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng được khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Canxi và Phosphorus an toàn khi dùng theo đường uống ở liều khuyến cáo. Có thể bị rối loạn tiêu hoá nhẹ.
Không có báo cáo tác dụng phụ khi sử dụng Vitamin D tới 20mcg/ngày.
Không có báo cáo về tác dụng không mong muốn từ Vitamin K theo đường uống ở liều khuyến cáo.

9. Tương tác với các thuốc khác

Bisphosphonates (alendronate, etidronate, ibandronate, risedronate & tiludronate): Việc bổ sung canxi làm giảm hấp thụ bisphosphonate. Bệnh nhân nên uống bisphosphonate 30 phút trước khi uống canxi, nhưng tốt nhất là nên dùng thuốc vào 2 buổi khác nhau trong ngày.
Canxi làm tăng độc tính của các glycosid digitalis đối với tim vì tăng nồng độ canxi huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+-K+-
ATPase của glycosid tim. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ về liều dùng thích hợp của canxi cũng như kiểm tra nồng độ canxi huyết nếu cần thiết.
Lượng canxi nên được điều chỉnh nếu dùng cùng với digoxin vì có khả năng có ảnh hưởng tới nồng độ canxi huyết. Canxi làm giảm hấp thu của các kháng sinh nhóm quinolone hoặc tetracylin, nên khi dùng canxi cùng với levothyroxine hoặc một vài nhóm kháng sinh quinolone hoặc tetracyclin, nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng.
Không điều trị đồng thời với cholestyramin hoăc colestipol, phenobarbital hoăc phenytoin. corticosteroid, vì chúng có thể gây cản trở hấp thu vitamin D hoặc làm giảm tác dụng của vitamin D. Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi tiểu thiazid ở bệnh nhân thiểu năng tuyến cận giáp có thể làm tăng canxi huyết.

10. Dược lý

- Canxi tham gia vào quá trình hình thành và làm chắc khoẻ xương và mô trong những người sử dụng ở mọi lứa tuổi. Cung cấp đầy đủ canxi khi còn trẻ và trong suốt cuộc đời là việc làm bắt buộc để tối đa hoá sức khoẻ của xương. Đặc biệt cần thiết cho trẻ đang phát triển, phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ hậu mãn kinh, và những người chơi thể thao vì họ cần thêm canxi. Canxi cần thiết cho quá trình phát triển xương và cơ của trẻ, cho hình thành răng. Việc thiếu hụt canxi có thể dẫn đến chứng loãng xương trong cuộc đời sau này. Có chứa vitamin K1 và D3 giúp tăng việc cung cấp và hấp thu canxi. Hỗ trợ duy trì hoặc cải thiện sức khoẻ nói chung.
- Canxi cần thiết cho việc dẫn truyền thần kinh, co cơ, co mạch, giãn mạch, bài tiết tuyến, độ thấm của mao mạch và màng tế bào, phản ứng enzyme, hô hấp, chức năng của thận và sự đông máu. Canxi liên quan đến việc phóng thích và dự trữ hormone và chất dẫn truyền thần kinh, hấp thu và gắn kết của các amino axit, việc hấp thu cyanocobalamin và bài tiết gastrin. Canxi trong xương là nguồn dự trữ canxi có thể được huy động để duy trì lượng canxi ngoại bào.
- Phosphorus đóng vai trò quyết định đối với việc dự trữ năng lượng, chuyển hoá, việc sử dụng các vitamin B-cômlex, hoạt động chức năng chính xác của tế bào thần kinh và cơ và duy trì chức năng của canxi. Phosphorus đóng vai trò then chốt đối với sự hình thành răng và xương. Xương và mô mềm khoẻ mạnh cần canxi và phosphorus để gia tăng và phát triển suốt cuộc đời.
- Chức năng chính của vitamin D là điều chỉnh nồng độ phosphorus và canxi huyết tương. Vitamin D tăng cường hiệu quả của việc hấp thu trong ruột của canxi, chủ yếu ở tá tràng và hỗng tràng, và của phosphorus, đặc biệt ở hỗng tràng và hồi tràng. Vì vitamin D rất quan trọng đối với sự hằng định nội môi canxi và đối với sức khoẻ của xương, nên được sử dụng để giúp ngăn ngừa chứng loãng xương.
- Vitamin K là một đồng enzyme cho việc tổng hợp ở gan của các yếu tố đông máu II (prothrombin), VII (proconvertin), IX (yếu tố Christmas hoặc thành phần thromboplastin huyết tương), và X (yếu tố Stuart-Prower), và proteins C và S ở gan. Vitamin K cũng có liên quan đến quá trình carboxyl hoá của các protein gamma-carboxyglutamate (Gla) giúp dễ dàng gắn kết các yếu tố đông máu với các tiểu cầu.Vitamin K là một đồng yếu tố đối với quá trình carboxyl hoá của các protein xương, bao gồm osteocalcin. Osteocalcin đang trong quá trình carboxyl hoá (ucOC, hay còn gọi là osteocalcin tự do) có ái lực yếu hơn đối với hydroxyapatite và vì vậy sẽ gắn kết canxi yếu hơn. Vitamin K cũng có thể làm giảm sự huỷ xương bằng cách giảm sự tổng hợp prostaglandin E2 trong tế bào huỷ xương, và bằng các tác động lên sự cân bằng canxi, và quá trình sản xuất interleukin 6 trong xương. Việc bổ sung vitamin K làm tăng lượng osteocalcin đã được carboxyl hoá ở phụ nữ hậu mãn kinh. Chứng xơ vữa động mạch có liên quan tới lượng vitamin K huyết thanh thấp. Bổ sung vitamin K có thể bảo vệ chống lại chứng xơ vữa động mạch.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có báo cáo ghi nhận về quá liều của PM Kiddiecal ở liều dùng đã được khuyến cáo.

12. Bảo quản

Không quá 30°C, ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

7
4
0
0
0