lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bổ sung kali Kaleorid 600mg hộp 30 viên

Thuốc bổ sung kali Kaleorid 600mg hộp 30 viên

Danh mục:Calci, kali
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Kali clorid
Dạng bào chế:Viên nén bao phim giải phóng chậm
Thương hiệu:LEO Pharma
Số đăng ký:VN-15699-12
Nước sản xuất:Đan Mạch
Hạn dùng:5 năm kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Kaleorid 600mg

Hoạt chất: Mỗi viên chứa Kali Clorid 600mg
Tá dược: Ethylcellulose, glycerol 85%, magnesium stearate, stearyl alcohol, hypromellose, saccharin natri, talc, titanium dioxide

2. Công dụng của Kaleorid 600mg

Thuốc cung cấp kali cho cơ thể. Thuốc này được khuyến cáo dùng trong các trường hợp thiếu hụt kali (giảm kali huyết) sau:
Phòng ngừa tình trạng giảm kali máu ở những bệnh nhân đang điều trị với thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu gây giảm kali máu)
Điều trị giảm kali máu gây ra bởi việc điều trị với thuốc lợi tiểu hoặc corticosteroid và những tình trạng khác gây mất kali nghiêm trọng

3. Liều lượng và cách dùng của Kaleorid 600mg

Người lớn:
Phòng và điều trị giảm kali huyết: 600mg - 6g mỗi ngày (tương đương 1-10 viên nén), phụ thuộc và mức độ giảm kali huyết hoặc tiên lượng về mức độ mất kali
Liều này nếu có thể nên chia làm 2-3 lần mỗi ngày
Cần phải kiểm tra nồng độ kali huyết thanh thường xuyên để điều chỉnh liều dùng theo hiệu quả
Nên nuốt cả viên với 1 cốc nước để giảm nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa và có thể uống trong bữa ăn (tốt hơn là uống vào cuối bữa ăn)
Trẻ em:
Hiệu quả và độ an toàn ở trẻ em chưa được xác lập
Người cao tuổi:
Không có kinh nghiệm lâm sàng ở người cao tuổi, tuy nhiên phần lớn những nghiên cứu lâm sàng trên người già đã được thực hiện
Bệnh nhân bị suy thận
Nên giảm liều ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Thường xuyên kiểm tra nồng độ kali huyết thanh
Bệnh nhân bị suy gan:
Không có kinh nghiệm lâm sàng cụ thể ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan. Liều khuyến cáo thể được sử dụng

4. Chống chỉ định khi dùng Kaleorid 600mg

Thuốc này không được dùng trong các trường hợp sau
Được biết mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Mất cân bằng điện giải nặng bao gồm: tăng canxi huyết, tăng clo huyết, tăng kali huyết hoặc bất kì tình trạng nào có thể dẫn đến tăng kali huyết
Suy thận nặng
Bệnh suy tuyến thượng thận
Thực quản bị chèn ép, dạ dày chậm tiêu, tắc ruột, hẹp môn vị
Tronng trường hợp nghi ngờ cần tham khảo ý kiến của bác sỹ, dược sỹ

5. Thận trọng khi dùng Kaleorid 600mg

Kali clorid nên được dùng thận trọng với bệnh nhân bị bệnh tim hoặc những tình trạng có thể dẫn đến làm tăng kali máu như suy thận hoặc suy tuyến thượng thận, mất nước cấp tính, phá hủy mô rộng xảy ra khi bị bỏng nặng
Nên kiểm soát kali huyết trên bênh nhân bị suy tim hoặc suy thận
Giảm liều ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận, xem phần "Liều lượng và cách dùng"
Kali clorid nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân có sự vận chuyển qua dạ dày-ruột bị chậm lại. Nên ngừng điều trị nếu xảy ra tình trạng buồn nôn, nôn ngiêm trọng hoặc đau ổ bụng tiến triển

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Kali clorid nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân có sự vận chuyển qua dạ dày-ruột bị chậm lại như ở phụ nữ mang thai
Kali clorid có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Không có nguy cơ nào được ghi nhận

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Kali cloorid không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

8. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn hiếm xảy ra, bao gồm tăng kali huyết, rối loạn hệ tiêu hóa và các vấn đề về da
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
Rất hiếm gặp (<1/10000 và những báo cáo riêng lẽ):
Rối loạn về huyết học ảnh hưởng đến bạch cầu (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt)
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa
Ít gặp (>1/1000 và <1/100): Tăng kali huyết
Rối loạn hệ tiêu hóa:
Hiếm gặp - rất hiếm gặp (<1/1000): buồn nôn, đau dạ dày, đau dạ dày co thắt, đầy hơi, tiêu chảy. Loét thực quản, loét dạ dày, loét tá tràng, thủng ruột
Rối loạn về da
Hiếm gặp- Rất hiếm gặp (<1/1000): Ngứa ngoại ban, mề đay
Sự tắc nghẽn ống tiêu hóa trên và dưới, chảy máu, loét hoặc thủng ruột kết có thể xảy ra, đặc biệt khi uống kali clorid với ít nước hoặc với những bệnh nhân có sự di chuyển qua ống tiêu hóa bị chậm lại như phụ nữ có thai, hoặc bệnh nhân nằm liệt giường
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu giảm kali hoặc chất ức chế men chuyển angiotensin và chất đối kháng thụ thể angiotensin II làm giảm nguy cơ tăng kali huyết
Để tránh các tương tác có thể giữa các thuốc dùng cùng, bạn nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các điều trị đồng thời khác đặc biệt trong các trường hợp điều trị với thuốc lợi tiểu
Thuốc lợi tiểu có thể có 2 tác dụng, một số thuốc lợi tiểu làm mất kali niệu (thuốc lợi tiểu giảm kali huyết), trong khi một số khác gây tích lũy kai làm tăng kali huyết

10. Dược lý

Cơ chế tác dụng
Kali được sử dụng để phòng ngừa các tình trạng thiếu hụt kali như việc sử dụng các thuốc lợi tiểu kéo dài. Nó cũng được sử dụng để điều trị thiếu hụt kali trong sử dụng các thuốc lợi tiểu
Kali có vai trò quan trọng trong dẫn truyền xung động thần kinh, sự co bóp của tim, cơ xương và mo mềm, sản xuất năng lượng, duy trì trương lực nội bào, duy trì huyết áp bình thường
Tác dụng dược lý
Tác dụng dược lý lực học của kali bổ sung khi sử dụng điều trị là để ngăn chặn các tác dụng phụ do tình trạng thiếu hụt kali gây ra

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng:
Sử dụng quá liều kali dẫn đến tăng kali máu đặc biệt ở bệnh nhân bị suy thận. Các triệu chứng bao gồm: sự suy nhược, rối loạn trí nhớ, cảm giác khác thường của các chi, yếu cơ, chứng liệt, giảm huyết áp, chứng loạn nhijo tim, chẹn tim và sự ngừng tim. Đặc điểm điện tâm đồ cũng có thể thay đổi
Liều độc:
168 mmol. Sự ngưng tim có thể xảy ra ở trẻ em nhỏ hơn sau khi uống liều 60 mmol. Các triệu chứng nghiêm trọng được thấy sau khi uống khoảng 3 mmol/kg trọng lượng cơ thể, bệnh nhân chết sau khi uống liều 4-13 mmol/kg trọng lượng cơ thể
Xử trí
Làm rỗng dạ dày nếu cần thiết: Dùng insulin và glucose đường uống hoặc dùng polustyrene sulfat (resonium ) đường trực trạng
Truyền tĩnh mạch dung dịch natri bicacbonat hoặc tiêm tĩnh mạch dung dịch canxi clorid hoặc dung dịch canxi gluconat (10-20ml dung dịch 1%)

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30℃, tránh ánh sáng

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

5
2
0
0
0